Bài tập thiết kế và lập trình web

Dựa vào chuỗi cho trước, hãy sử dụng các kiến thức đã học về chuỗi và tách chuỗi ban đầu thành các output.

Làm ngay (907 lượt làm)

Bài 2 Tháng có bao nhiêu ngày

Dựa vào năm, tháng cho trước (hoặc người dùng nhập vào), bạn hãy viết code xử lý xác định tháng của năm đã cho có bao nhiêu ngày

  • Các tháng có 31 ngày: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12
  • Các tháng có 30 ngày: 4, 6, 9, 11
  • Năm nhuận thì tháng 2 có 29 ngày, năm không nhuận thì tháng 2 có 28 ngày Làm ngay (1043 lượt làm)
Bài 3 Thống kê khóa học

Dựa vào chuỗi danh mục inputCategory và chuỗi thông tin khóa học inputCourse cho trước, hãy in ra danh sách category và các khóa học trong category đó

  • inputCategory có cấu trúc như sau id1|name1$id2|name2$...$idn|namen
  • inputCourse có cấu trúc như sau id1|name1|cateID1=id2|name2|cateID2=...=idn|namen|cateIDn Làm ngay (876 lượt làm)
Bài 4 Khóa học dài nhất nâng cao

Dựa vào chuỗi tên khóa học inputName và chuỗi thời lượng của khóa học inputTime cho trước, hãy in ra thông tin khóa học có thười lượng dài nhất

  • inputName có cấu trúc như sau id1=name1;id2=name2;…;id3=name3;
  • inputTime có cấu trúc như sau id1=time1;id2=time2;…;id3=time3; Làm ngay (934 lượt làm)
Bài 5 Giải mã chuỗi sang mật thư

Dựa vào chuỗi ký tự str cho trước, hãy giải mã chuỗi thành giá trị có nghĩa

Làm ngay (835 lượt làm)

Bài 6 Giải mã chuỗi sang tên

Dựa vào chuỗi ký tự str và chuỗi gợi ý key cho trước, hãy giải mã chuỗi thành giá trị có nghĩa.

Làm ngay (860 lượt làm)

Bài 7 Khóa học dài nhất

Dựa vào chuỗi thông tin khóa học cho trước, hãy in ra thông tin khóa học có thời lượng dài nhất. Biết chuỗi có cấu trúc như sau name1/time1/name2/time2/…/namen/timen

  • name1 time1 lần lượt là tên và thời lượng của khóa học thứ nhất
  • namen timen lần lượt là tên và thời lượng của khóa học thứ n Làm ngay (840 lượt làm)
Bài 8 Thống kê ID

Dựa vào giá trị id và chuỗi danh sách các id cho trước, hãy đếm xem id xuất hiện bao nhiêu lần trong chuỗi id (mỗi id trong chuỗi này cách nhau bởi dấu phẩy, chuỗi id này đôi khi có một hoặc nhiều khoảng trắng dư thừa bao bọc xung quanh id)

Làm ngay (815 lượt làm)

Bài 9 Giải mã chuỗi sang thời gian

Giải mã số XY có 2 chữ số thành một chuỗi, biết rằng:

  • X có thể là 1 hoặc 2, nếu 1 sử dụng tiếng Anh, nếu 2 sử dụng tiếng Việt
  • Y có thể là 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Làm ngay (851 lượt làm)
Bài 10 Chuyển mảng thành chuỗi tăng dần

Với một mảng số nguyên cho trước, hãy viết chương trình để tạo ra hai mảng mới từ mảng ban đầu, với điều kiện:

Nội dung Text: BÀI TẬP MÔN LẬP TRÌNH WEB

  1. BÀI TẬP THỰC HÀNH MÔN LẬP TRÌNH WEB A. Thông tin chung Mỗi HSSV có 1 tài khoảng chung trên mạng, để thực hiện các chương trình trên hệ thống bài tập này bạn phải tạo ra 01 thư mục có tên LTWEB trong tài khoảng của mình trong đó có các thư mục con sau: javascript, images, css, asp, database. Bạn thiết kế trang chủ có tên index.htm có 03 nội dung gồm bài tập javascript, asp, và bài tập kết thúc môn học theo các yêu cầu bên dưới. Để thực thi trang chủ của mình (index.htm),Ví dụ bạn học lớp 05TH1a có mã số thẻ 06TH0001 bạn phải gõ địa chỉ như sau: //maychu1/05th1a/06th0001/index.htm Chú ý: Thư mục: javascript – chứa toàn bộ bài tập về javascript Thư mục: images – chứa toàn bộ hình ảnh Thư mục: css – chứa tập tin định dạng CSS Thư mục: database – chứa tập tin CSDL MS ACCESS Thư mục: asp – chứa toàn bộ các tập tin asp B. BÀI TẬP JAVASCRIPT Phần 1: Bài tập ví dụ mẫu Câu 1.1: Đây là ví dụ sử dụng các tag trong html Cau 1.1 { document.write("This is a header"); document.write("This is a paragraph"); document.write("This is another paragraph"); } Câu 1.2: Đây là ví dụ sử dụng biến trong JS
  2. var name="LAM"; document.write(""+name+""); document.write(""); name="05TH1A"; document.write(name); Câu 1.3: Đây là ví dụ sử dụng Textbox và Chương trình con Bài 1.3 function chay(){ var a; a=window.document.bai1.T1.value; alert(" so ban vua nhap la: "+a); } Câu 1.4: Ví dụ sử dụng câu lệnh IF Câu 1.4 function chay(){ var a; a=window.document.bai1.T1.value*1; if ((a%2)==0) { alert(a+ " la so chan ");} else {alert(a+" la so le ");} }
  3. Câu 1.5: Ví dụ sử dụng đối tượng ngày tháng năm trong JS var d = new Date(); var time = d.getHours(); if (time=10 && time
  4. document.write("Chuc dau tuan vui ve!"); } Câu 1.7: Ví dụ sử dụng confirm function disp_confirm() { var r=confirm("Press a button"); if (r==true) { document.write("You pressed OK!"); } else { document.write("You pressed Cancel!"); } } Câu 1.8: Ví dụ sử dụng prompt function disp_prompt() { var name=prompt("VUI LONG NHAP TEN CUA BAN","LE THANH LAM"); if (name!=null && name!="") { document.write("XIN CHAO " + name + "! How are you today?"); } }
  5. Câu 1.9: Ví dụ sử dụng kiểu String var str="Hello world!"; document.write(str.indexOf("Hello") + ""); document.write(str.indexOf("World") + ""); document.write(str.indexOf("world")+ ""); document.write(str.toUpperCase()+ ""); document.write(str.length+ ""); document.write(str.replace("w","W") + ""); Câu 2.0: Ví dụ sử dụng kiểu ARRAY var x; var mycars = new Array(); mycars[0] = "Saab"; mycars[1] = "Volvo"; mycars[2] = "BMW"; for (x in mycars) { document.write(mycars[x] + ""); } Câu 2.1: Ví dụ sử dụng kiểu thiết lập thời gian function timedMsg() { var t=setTimeout("alert('5 seconds!')",5000); } Click on the button above. An alert box will be displayed after 5 seconds.
  6. Câu 2.2: Ví dụ khác về cách sử dụng thiết lập thời gian function timedText() { var t1=setTimeout("window.document.lam.txt.value='2 seconds!'",2000); var t2=setTimeout("document.getElementById('txt').value='4 seconds!'",4000); var t3=setTimeout("document.getElementById('txt').value='6 seconds!'",6000); } Câu 2.3: Đồng hồ function startTime() { var today=new Date(); var h=today.getHours(); var m=today.getMinutes(); var s=today.getSeconds(); m=checkTime(m); s=checkTime(s); document.getElementById('txt').innerHTML=h+":"+m+":"+s; t=setTimeout('startTime()',500); } function checkTime(i) { if (i
  7. Câu 2.4: Hiệu ứng ảnh function mouseOver() { document.b1.src ="a.gif"; } function mouseOut() { document.b1.src ="b.gif"; } Câu 2.5: Sử dụng Select … option var phone=new Array(); phone["lam"] ="090540468"; phone["duc"] ="0905274747"; phone["thinh"] ="0904909086"; phone["hien"] ="0905146560"; phone["daotao"] ="05113519929"; function disphone(thephone,entry) { var num=thephone[entry]; window.document.myform.numbox.value=num; } Lê Thanh Lâm Nguyễn đinh minh Đức Trần Văn thịnh Đỗ Thế Hiền Phòng Đào tạo
  8. Phần 2: Bài tập thực hành(JavaScript) Câu 1: Viết trang html mô phỏng máy tính số. Câu 2: Viết trang kiểm tra thi trắc nghiệm gồm nhiều thể loại. Câu 3: Thiết kế form nhập liệu cho table LOP, xây dựng các đoạn JS kiểm tra dữ liệu đầu vào của form này. Câu 4: Thiết kế form nhập liệu cho table HOSO, xây dựng các đoạn JS kiểm tra dữ liệu đầu vào của form này. C. BÀI TẬP ASP Sử dung MS ACCESS tạo 02 table bao gồm các field sau: Table FIELD FIELD TYPE TYPE HOSO ALOP MAHS C( 5 ) M C(6) TENLOP C(50) HOTEN C(50) KHOAHOC N NGAYSINH DATE GVCN C(50) DIACHI C(150) LOP C(6) Table LOP DIEMTOAN N DIEMLY N DIEMHOA N Câu 1: Viết các trang ASP thực hiện các công việc sau: a. Xem nội dung tất cả các bảng ghi trong table LOP b. Sửa đổi nội dung bảng ghi trong table LOP c. Thêm mới 01 bảng ghi trong table LOP d. Xóa 01 Bảng ghi trong table LOP Câu 2: Viết các trang ASP thực hiện các công việc sau: a. Xem nội dung các bảng ghi trong table HOSO theo từng trang(10 record). b. Sửa đổi nội dung bảng ghi trong table HOSO c. Thêm mới 01 bảng ghi trong table HOSO d. Xóa 01 Bảng ghi trong table HOSO D. BÀI TẬP TỔNG HỢP Câu 1: Xây dựng hệ thống “quản lí thư viện” qua mạng. Câu 2: Xây dựng hệ thống “quản lí hồ sơ HSSV” qua mạng. Câu 3: Xây dựng hệ thống “quản lí bán hàng” qua mạng. Câu 4: Xây dựng hệ thống “quản lí thi Trắc Nghiệm”. Yêu cầu: + Sử dụng javascript kiểm tra dữ liệu đầu vào + Sử dụng định dạng chuẩn theo CSS + Sử dụng các công cụ xử lí ảnh đã học và ít nhất phải xây dựng được các flash.

Chủ đề