Bài tập tán sắc ánh sáng có đáp án năm 2024

  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Lớp 2
  • Lớp 1
  • Công cụ

Tìm kiếm tùy chỉnh

Sắp xếp theo:

Relevance

Relevance

Date

LUYỆN CHỦ ĐỀ Tán sắc ánh sáng - Lớp 12

NHẬN BIẾT (26%)

THÔNG HIỂU (29%)

VẬN DỤNG (45%)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Bắt đầu

Upload - Home - Sách - Sheet nhạc - Tải Video - Download - Mới đăng

Bản quyền (c) 2006 - 2024 Thư Viện Vật Lý

Các tài liệu thuộc bản quyền của tác giả hoặc người đăng tải.

Các hình ảnh, nội dung của các nhãn hàng hoặc các shop thuộc bản quyền các nhãn hàng và các shop đó.

Các Liên kết đại lý trỏ về các website bán hàng có bản quyền thuộc về các sàn mà nó trỏ đến. Chúng tôi từ chối trách nhiệm liên quan đến các nội dung này.

Chất lượng sản phẩm do nhãn hàng công bố và chịu trách nhiệm.

Các đánh giá, hình ảnh đánh giá, review, các gọi ý trong tài liệu chỉ mang tính chất tham khảo, không mang thêm ý nghĩa gì khác

Hiện tượng tán sắc ánh sáng là hiện tượng khi một chùm ánh sáng phức tạp truyền qua một lăng kính bị phân tách thành các ánh sáng đơn sắc khác nhau

  • B. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau, có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím
  • C. Ánh sáng có bước sóng càng dài thì chiết suất của môi trường đối với ánh sáng đó càng lớn
  • D. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính

Câu 3 :

Ánh sáng trắng là:

  • A. Ánh sáng không bị đổi màu khi đi qua lăng kính
  • B. Hỗn hợp của ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến lam
  • C. Ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính
  • D. Hỗn hợp của ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím

Câu 4 :

Ánh sáng đơn sắc là:

  • A. Ánh sáng bị đổi màu khi đi qua lăng kính
  • B. Không bị khúc xạ khi đi qua lăng kính
  • C. Hỗn hợp ánh sáng có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím
  • D. Ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính

Câu 5 :

Nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Chiết suất tuyệt đối của ánh sáng tím lớn nhất
  • B. Vận tốc truyền ánh sáng của ánh sáng tím lớn nhất
  • C. Góc lệch khi đi qua lăng kính của ánh sáng tím nhỏ nhất
  • D. Chiết suất tuyệt đối của ánh sáng cam lớn hơn của ánh sáng chàm

Câu 6 :

Khi rọi một chùm hẹp ánh sáng Mặt trời xuống mặt nước trong một bể bơi thì thấy ở đáy bể một vệt sáng. Vệt sáng này

  • A. có màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
  • B. có nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc
  • C. có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc
  • D. chỉ có một màu dù chiếu xiên hay chiều vuông góc

Câu 7 :

Khi sóng ánh sáng truyền từ một môi trường này sang một môi trường khác thì

  • A. tần số không đổi nhưng bước sóng thay đổi
  • B. bước sóng không đổi nhưng tần số thay đổi.
  • C. tần số và bước sóng đều không đổi
  • D. tần số và bước sóng đều thay đổi

Câu 8 :

Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng là sự phụ thuộc của chiết suất môi trường vào

  • A. Lăng kính và màu sắc của môi trường
  • B. Màu sắc của môi trường
  • C. Màu của ánh sáng
  • D. Lăng kính mà ánh sáng đi qua

Câu 9 :

Khi ánh sáng truyền từ nước ra không khí thì

  • A. Vận tốc và bước sóng ánh sáng giảm.
  • B. Vận tốc và tần số ánh sáng tăng.
  • C. Vận tốc và bước sóng ánh sáng tăng.
  • D. Bước sóng và tần số ánh sáng không đổi.

Câu 10 :

Một bể nước sâu 1,2m. Một chùm ánh sáng mặt trời chiếu vào mặt nước dưới góc tới i sao cho sin i = 0,8. Chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 1,331 và đối với ánh sáng tím là 1,343. Bề rộng của dải quang phổ dưới đáy bể là:

  • A. 2,5 cm
  • B. 1,25 cm
  • C. 2 cm
  • D. 1,5 cm

Câu 11 :

Góc chiết quang của lăng kính bằng A = 60. Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn quan sát, sau lăng kính, song song với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang của lăng kính và cách mặt này 2m. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nd = 1,5 và đối với tia tím là nt = 1,56 . Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát bằng

  • A. 6,28 mm
  • B. 12,57 mm
  • C. 9,30 mm
  • D. 0,72 mm

Câu 12 :

Chiết suất của nước đối với tia vàng là nv = 4/3. Chiếu một chùm sáng trắng từ nước ra không khí dưới góc tới i sao cho sini = 3/4 thì chùm sáng ló ra không khí là:

  • A. Dải màu từ đỏ đến tím
  • B. Dải màu từ vàng đến tím.
  • C. Dải sáng trắng.
  • D. Dải màu từ đỏ đến vàng.

Câu 13 :

Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu:

  • A. tím, lam, đỏ.
  • B. đỏ, vàng, lam.
  • C. đỏ, vàng.
  • D. lam, tím.

Câu 14 :

Một ánh sáng đơn sắc màu cam có tần số f được truyền từ chân không vào một chất lỏng có chiết suất là 1,5 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có

  • A. màu tím và tần số f.
  • B. màu cam và tần số 1,5f.
  • C. màu cam và tần số f.
  • D. màu tím và tần số 1,5f.

Câu 15 :

Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm ba thành phần đơn sắc: đỏ, lam và tím. Gọi rđ, \({r_\ell }\), rt lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu lam và tia màu tím. Hệ thức đúng là

  • A. \({r_\ell } = {r_t} = {\rm{ }}{r_d}\)
  • B. \({r_t} < {r_\ell } < {\rm{ }}{r_d}\)
  • C. \({r_d} < {r_\ell } < {\rm{ }}{r_t}\)
  • D. \({r_t} < {r_d} < {r_\ell }\)

Câu 16 :

Bước sóng của ánh sáng màu vàng trong không khí là λ=0,6µm, trong thủy tinh (n = 1,5) sóng ánh sáng này có bước sóng là

  • A. 0,4 µm.
  • B. 0,9 µm.
  • C. 0,6 µm.
  • D. 0,5 µm.

Câu 17 :

Một lăng kính có góc chiết quang A = 50 , chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ nđ = 1,64 và đối với tia tím là nt = 1,68. Chiếu tia sáng trắng tới mặt bên của lăng kính dưới góc tới rất nhỏ. Góc lệch giữa tia ló màu đỏ và tia tím ra khỏi lăng kính là

  • A. 0,2 rad
  • B. 0,2O
  • C. 0,02 rad
  • D. 0,02O

Câu 18 :

Ánh sáng lam có bước sóng trong chân không và trong nước lần lượt là 0,4861 μm và 0,3635 μm. Chiết suất tuyệt đối của nước đối với ánh sáng lam là

  • A. 1,3335
  • B. 1,3725
  • C. 1,3301
  • D. 1,3373

Câu 19 :

Ánh sáng đỏ có bước sóng trong chân không là 0,6563 μm, chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 1,3311. Trong nước ánh sáng đỏ có bước sóng

  • A. 0,4226 μm.
  • B. 0,4931 μm
  • C. 0,4415μm.
  • D. 0,4549 μm.

Câu 20 :

Ánh sáng vàng có bước sóng trong chân không là 0,5893 μm. Tần số của ánh sáng vàng là

  • A. 5,05.1014Hz
  • B. 5,16.1014Hz
  • C. 6,01.1014Hz
  • D. 5,09.1014 Hz

Câu 21 :

Một bức xạ đơn sắc có tần số f = 4,4.1014 Hz khi truyền trong nước có bước sóng 0,5 µm thì chiết suất của nước đối với bức xạ trên là:

  • A. n = 0,733
  • B. n = 1,32
  • C. n = 1,43
  • D. n = 1,36

Câu 22 :

Cho 4 tia có bước sóng như sau qua cùng một lăng kính, tia nào lệch nhiều nhất so với phương truyền ban đầu:

  • A. 0,40 μm
  • B. 0,50 μm
  • C. 0,45 μm
  • D. 0,60 μm

Câu 23 :

Một tia sáng đơn sắc truyền từ bên trong một chất lỏng (trong suốt, đồng tính) ra ngoài không khí với góc tới α (biết 0 < α < 900), thì kết quả cho thấy tia sáng truyền là là mặt thoáng của chất lỏng. Biết chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng đó là 1,5. Coi chiết suất của không khí bằng 1, giá trị của α gần nhất với giá trị nào dưới đây?

  • A. 350
  • B. 300
  • C. 600
  • D. 420

Câu 24 :

Chiếu một tia sáng gồm 5 thành phần đơn sắc màu: tím, lam, đỏ, lục và vàng từ nước tới không khí. Tia ló đơn sắc màu lục đi sát với mặt phân cách giữa hai môi trường. Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia sáng đơn sắc màu:

  • A. lam, tím
  • B. tím, lam, đỏ
  • C. đỏ, vàng
  • D. đỏ, vàng, lam

Câu 25 :

Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai bức xạ đơn sắc màu đỏ và màu tím tới mặt nước với góc tới 530 thì xảy ra hiện tượng phản xạ và khúc xạ. Biết tia khúc xạ màu đỏ vuông góc với tia phản xạ, góc giữa tia khúc xạ màu tím và tia khúc xạ màu đỏ là 0,50. Chiết suất của nước đối với tia sáng màu tím là:

  • A. 1,312
  • B. 1,343
  • C. 1,327
  • D. 1,333

Câu 26 :

Chiếu một chùm ánh sáng trắng hẹp song song đi từ không khí vào một bể nước dưới góc tới i = 300, chiều sâu của bể nước là h =1m. Biết chiết suất của nước đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 1,34 và 1,33. Độ rộng của dài màu hiện trên đáy bể tính gần đúng là

  • A. 2,12mm
  • B. 4,04mm
  • C. 14,5mm
  • D. 3,52mm

Câu 27 :

Chiếu một tia sáng Mặt trời tới mặt bên một lăng kính có góc chiết quang nhỏ dưới góc tới nhỏ. Khi đi qua lăng kính, tia sáng màu vàng có góc lệch 309’. Tia ló màu lam hợp với tia ló màu vàng góc 006’, chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng vàng là nv = 1,68. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng lam là

  • A. 1,83
  • B. 1,66
  • C. 1,72
  • D. 1,70

Câu 28 :

Một tấm nhựa trong suốt hai mặt bên song song với nhau và có bề dày 10cm. Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp tới mặt trên của tấm này với góc tới i = 600. Chiết suất của chất làm tấm nhựa đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là nđ = 1,42 và nt = 1,44. Bề rộng dải quang phổ liên tục khi chùm sáng ló ra khỏi tấm nhựa là

Chủ đề