Bài tập ngữ pháp unit 1 lớp 11 năm 2024

3 Which words/phrases belong to which tense? Choose the correct word in the box to fill in the table.

(Những từ/cụm từ nào thuộc thì nào? Chọn từ đúng trong khung để điền vào bảng.)

Phương pháp giải:

*Nghĩa của từ vựng

recently: gần đây

ever: bao giờ

yet: chưa

until now: cho đến bây giờ

this week: tuần này

ten days ago: mười ngày trước

for a short time: trong một thời gian ngắn

ten times: mười lần

yesterday: hôm qua

since my childhood: kể từ thời thơ ấu của tôi

last decade: thập kỷ vừa qua

Lời giải chi tiết:

Bài 4

4 Choose the correct option.

(Chọn phương án đúng.)

1 Recently I have eaten / ate vegan food because a famous nutritionist told / has told me that eating too much animal meat is not good for health.

2 Due to severe illness, my grandmother went / has gone to hospital five times this year.

3 My sister who wants to lose weight has changed / changed her eating habit. However, she is still struggling with it sometimes.

4 My appetite for cheesy food has reduced / reduced gradually since my puberty period. Now I'm even afraid of cheese or butter.

5 Last July, I graduated / have graduated from a local medical school and now I'm working in a clinic.

6 My mother was / has been unwell a few days ago but now she is fine.

Lời giải chi tiết:

1 Recently I have eaten vegan food because a famous nutritionist told me that eating too much animal meat is not good for health.

(Gần đây tôi ăn thuần chay vì một chuyên gia dinh dưỡng nổi tiếng nói với tôi rằng ăn nhiều thịt động vật không tốt cho sức khỏe.)

- Giải thích: Vị trí 1: dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “recently” (gần đây). Vị trí 2 diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

2 Due to severe illness, my grandmother has gone to hospital five times this year.

(Vì bệnh nặng nên năm nay bà tôi đã phải đi viện năm lần.)

- Giải thích: dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “five times” (năm lần).

3 My sister who wants to lose weight has changed her eating habit. However, she is still struggling with it sometimes.

(Chị tôi muốn giảm cân đã thay đổi thói quen ăn uống. Tuy nhiên, đôi khi cô ấy vẫn phải vật lộn với nó.)

- Giải thích: hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.

4 My appetite for cheesy food has reduced gradually since my puberty period. Now I'm even afraid of cheese or butter.

(Cảm giác thèm ăn phô mai của tôi giảm dần kể từ khi dậy thì. Bây giờ tôi thậm chí còn sợ phô mai hoặc bơ.)

- Giải thích: dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “since” (kể từ khi).

5 Last July, I graduated from a local medical school and now I'm working in a clinic.

(Tháng 7 năm ngoái, tôi đã tốt nghiệp một trường y khoa địa phương và hiện tôi đang làm việc tại một phòng khám.)

- Giải thích: dấu hiệu thì quá khứ đơn “last July” (tháng Bảy vừa rồi).

6 My mother was unwell a few days ago but now she is fine.

(Mẹ tôi vài ngày trước không khỏe nhưng bây giờ bà đã khỏe.)

- Giải thích: dấu hiệu thì quá khứ đơn “ago” (cách đây).

Bài 5

5. Write the full sentence using the given word.

(Viết câu hoàn chỉnh sử dụng từ đã cho.)

1 My aunt / open / Vietnamese / restaurant / in the UK / last December.

2 Since the first year / university / I / learn / how to cook for myself.

3 I / eat / a low-calorie meal / salad and fish / for dinner / so/ I / hungry /now.

4 Mia / meet up / Elsa / for / dinner / yesterday.

5 Eating too much / red meat / cause / cancer / so / lately / I / cut down / pork and beef/ in my meals.

Lời giải chi tiết:

1. My aunt opened a Vietnamese restaurant in the UK last December.

(Dì của tôi đã mở một nhà hàng Việt Nam ở Anh vào tháng 12 năm ngoái.)

2. Since the first year of university, I have learned how to cook for myself.

(Từ năm nhất đại học, tôi đã tự học nấu ăn.)

3. I have eaten a low-calorie meal, salad and fish, for dinner, so I am hungry now.

(Tôi đã ăn một bữa ăn ít calo, salad và cá cho bữa tối, vì vậy bây giờ tôi đói.)

4. Mia met up with Elsa for dinner yesterday.

(Mia đã gặp Elsa để ăn bữa tối ngày hôm qua.)

5. Eating too much red meat can cause cancer, so lately I have cut down on pork and beef in my meals.

(Ăn quá nhiều thịt đỏ có thể gây ung thư nên gần đây tôi đã cắt giảm thịt lợn và thịt bò trong bữa ăn của mình.)

Chủ đề