Bài tập kế toán quản trị co loi giai năm 2024

Cuốn sách Bài Tập Kế Toán Quản Trị (Có Lời Giải Mẫu) này được biên soạn phù hợp với nội dung chương trình môn học Kế toán quản trị, nhằm giúp bạn đọc có thể vận dụng tốt nhất những cơ sở lý thuyết đã học vào những tình huống cụ thể. Bố cục sách gồm hai phần:

Phần bài tập: Bao gồm 12 chương trong mỗi chương bao gồm 2 dạng bài tập là bài tập trắc nghiệm, gồm các câu hỏi, tình huống giúp các bạn củng cố lại lý thuyết và bài tập thực hành.

Phần bài giải: Bao gồm các bài giải mẫu chi tiết đặc trưng cho từng chương làm cơ sở để tham khảo về phương pháp trình bày, và đối chiếu kết quả.

Đánh giá khái quát khả năng thanh toán của doanh nghiệp Khả năng thanh toán của doanh nghiệp nói lên tình hình tài chính của doanh nghiệp. Vậy làm thế nào để đánh giá khái quát khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Bài tập này sẽ giải đáp thắc mắc giúp bạn. Tham khảo: …

Bài tập kế toán quản trị – Lập dự toán cùng Kế toán Việt Hưng. Kế toán quản trị là một nhánh mới của ngành kế toán được ra đời trong thời gian hơn 15 năm trở lại đây và đang trở thành xu thế mới của kế toán hiện đại. Đề bài bài tập …

Tập hợp các công thức kế toán quản trị ứng dụng thực tế – Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp các công thức kế toán quản trị có tính thực tế hay gặp khi các bạn làm kế toán quản trị tại các doanh nghiệp. I. Công thức kế toán quản trị phân tích …

Bài tập kế toán quản trị – Kế toán quản trị đóng góp trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược của DN & cải thiện lợi thế cạnh tranh DN. Sau đây là cách thức giải các bài toán về quản trị hy vọng sẽ cung cấp thêm kiến thức cho các bạn. …

Bài tập kế toán quản trị – bài 1 Tham khảo: Bài tập kế toán quản trị – bài 1 Các khóa học tại Kế toán Việt Hưng Công ty B đang dự kiến sản xuất một loại sản phẩm mới X với các số liệu kế hoạch có liên quan như sau: – Sản …

Bài tập 5 – Phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp Tài sản của doanh nghiệp gồm những gì?. Làm thể nào để Phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp. Xem thêm: Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm những gì Khi nào được đánh giá lại nguyên giá của tài …

Bài 1 : Công ty ABC tổ chức sản xuất gồm 2 bộ phận : Bộ phận A sản xuất kinh doanh sản phẩm A do nhà quản lý Nguyễn Văn A phụ trách, Bộ phận B kinh doanh sản phẩm B do nhà quản lý Nguyễn Văn B phụ trách. Theo tài liệu thu thập như sau :

  1. Tài liệu thống kê từ tình hình sản xuất sản phẩm A của bộ phận A như sau :

Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (đ) 480 720 960. Chi phí nhân công trực tiếp (đ) 400 600 800. Chi phí sản xuất chung (đ) 1.240 1.360 1. Mức sản xuất (sp) 800 1 1.

  1. Tài liệu khác trong năm 2005 : Biến phí bán hàng : 200đ/sp A ; Tổng định phí bán hàng hằng năm của sản phẩm A là 796đ ; Định phí quản lý chung phân bổ hằng năm cho sản phẩm A là 500đ; Đơn giá bán 4đ/spA ; Sản lượng ti êu thụ 900sp ; Mức sản xuất tối thiểu l à 800sp A và tối đa là 1 ; Vốn hoạt động kinh doanh bình quân t rong năm là 10.000đ và Định phí sản xuất bắt buộc của sản phẩm A hằng năm 60%, định phí bán hàng và quản lý là định phí bắt buộc.

Yêu cầu :

  1. Xác định biến phí sản xuất chung đơn vị và tổng định phí sản xuất chung theo phương pháp chênh lệch và theo phương pháp bình phương bé nhất.
  2. Xác định biến phí đơn vị và tổng định phí sản xuất kinh doanh sản phẩm A.
  3. Viết phương trình chi phí sản xuất kinh doanh sản phẩm A. Trên cơ sở đó, ước tính chi phí sản xuất kinh doanh sản phẩm A ở mức 1, 1, 1 và 2. Cho biết, khi tăng quá phạm vi họat động, biến phí đơn vị tăng 5%, định phí tăng 40%.
  4. Xác định phạm vi chi phí sản xuất kinh doanh đơn vị hợp lý của sản phẩm A.
  5. Ước tính chi phí sản xuất kinh doanh nhỏ nhất của sản phẩm A khi tạm thời ngưng kinh doanh.
  6. Xác định sản lượng, doanh thu hòa vốn, doanh thu an toàn, tỷ lệ doanh thu an tòan và vẽ đồ thị biểu diễn cho sản phẩm A trong năm 2005.
  7. Ước tính sản lượng, doanh thu để công ty đạt mức lợi luận của sản phẩm A trước thuế 200đ, sau thuế là 300đ. Cho biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%.
  8. Công ty đang dự tính thực hiện chính sách khuyến mãi với ý tưởng là thưởng cho mỗi sản phẩm vượt điểm hòa vốn là 40đ/sp. Tính sản lượng để công ty đạt mức lợi nhuận sau thuế 300đ với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%.
  9. Xác định tỷ lệ phần ti ền tăng thêm của sản phẩm A theo phương pháp tòan bộ và theo phương pháp t rực tiếp toàn với nhu cầu sản xuất và tiêu thụ 1 A, ROI mong muốn 5%. Cho biết, lãi vay ước tính 100đ.
  10. Một khách hàng đề nghị mua số sản phẩm A tồn kho năm 2005 với mức giá 2đ/sp. Theo yêu cầu của Ban giám đốc, bán số sản phẩm t ồn kho này chỉ thực hiện khi đảm bảo bù đắp mức lỗ của sản phẩm A trong năm 2005. Anh chị tính toán và thuyết trình cho Ban giám đốc nên thực hiện đề nghị của khách hàng hay không.
  11. Công ty K đang chào hàng sản phẩm A cho Ban giám đốc với mức giá 2đ/sp. Anh chị phân tích và báo cáo ban giám đốc nên thực hiện đề nghị của công t y K hay không và mức giá lớn nhất có thể chấp nhận là bao nhiêu với nhu cầu dự tính 1. C ho biết nếu chấp nhận đề nghị của công ty K, công ty sẽ giải t án bộ phận sản xuất kinh doanh sản phẩm A. Vì vậy, công ty cắt giảm được toàn bộ biến phí, định phí quản trị và tận dụng vốn nhàn rỗi để liên doanh với một công ty khác với mức lãi ròng hằng năm 300đ, cho thuê máy móc thiết bị với thu nhập ròng hằng năm 10đ.
  12. Năm 2005, công ty tiêu thụ được 900sp A và 1 hàng hóa B. Cho biết, hàng hóa B có giá bán 5đ/sp, giá mua 1đ/sp, biến phí bán hàng 800đ/sp, định phí bán hàng hằng năm 1.200 và định phí quản lý chung phân bổ hằng năm 2.000đ. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp toàn bộ và theo phương pháp trực tiếp, đồng thời trình bày nhận xét về đánh giá thành quả quản lý của nhà quản lý nếu sử dụng thông tin lợi nhuận, giá vốn tồn kho theo các phương pháp tính khác nhau.
  13. Căn cứ số liệu câu (12) Tính doanh thu hòa vốn, doanh thu an tòan và tỷ lệ phần tiền cộng thêm tòan công ty theo phương pháp trực tiếp.
  14. Lập dự toán kết quả kinh doanh trong quý 3. Cho biết, Biến phí bán hàng và quản lý 20đ/sp, định phí bán hàng và quản lý trong mức tiêu t hụ từ 800sp đến 2000 sp là 70đ, trong mức t ừ 2001 sp đến 4000sp là 80đ.

Bài 4 : Công ty AB có số liệu năm 2005 như sau :

  1. Biến phí sản xuất hằng năm : Nguyên vật liệu trực tiếp 2 đ/sp; Nhân công trực tiếp 1 đ/sp ; Biến phí sản xuất chung 500 đ/sp; Biến phí bán hàng và quản lý 1 đ/sp
  2. Hằng năm,Định phí sản xuất 3. 500đ; Định phí bán hàng quản lý chung 2.500đ.
  3. Đơn giá bán 9. 000đ/sp và mức tiêu t hụ thực t ế 2
  4. Năng lực sản xuất kinh doanh hằng năm t ừ 1 – 2 và thuế suất thuế TNDN 20%

Yêu cầu :

  1. Xác định số dư đảm phí, tỷ lệ số dư đảm phí, kết cấu chi phí, độ lớn đòn bẩy kinh doanh.
  2. Xác định điểm hòa vốn, doanh thu an toàn và vẽ đồ thị biểu diễn.
  3. Xác định sản lượng, doanh thu để công ty đạt mức lợi nhuận trước thuế là 2.400đ và sau thuế thu nhập doanh nghiệp là 1.875đ.
  4. Giả sử đơn giá bán, biến phí đơn vị và tổng định phí không t hay đổi, tính nhanh lợi nhuận khi doanh thu tăng lên 1.000đ và khi doanh thu tăng lên 20%.
  5. Anh chi phân tích và đề xuất với Ban giám đốc nên thực hiện phương án với đề nghị của Bộ phận kinh doanh như sau :
  6. Thay nguyên vật liệu làm tăng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 100 đ/sp ;
  7. Thuê một số máy móc t hiết bị sản xuất với giá thuê là cố định năm 600 đ để tiết kiệm chi phí nhân công trực tiếp mỗi sản phẩm 20 đ/sp ;
  8. Tăng ngân sách quảng cáo năm l à 287đ và cắt giảm hoa hồng bán hàng mỗi sản phẩm là 8 đ/sp ;
  9. Giảm giá bán mỗi sản phẩm 100 đ/sp;
  10. Với những dự tính trên sản l ượng tiêu thụ sẽ tăng 20% so với năm 2005; Căn cứ vào mối quan hệ C-V-P phân tích và đề xuất ý kiến.
  11. Một khách hàng đề nghị mua 500sp sản phẩm với mức giá giảm 40%, Công ty có nên thực hiện đề nghị này không, chứng minh, giải thích.
  12. Giả sử công ty sản xuất 2, tiêu thụ 2. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp chi phí toàn bộ và phương pháp chi phí trực tiếp. Bài 5 : Công ty B có tài liệu kinh doanh của nhà quản lý Nguyễn Văn B qua các năm như sau : Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 1 thu 8.000đ 8.000đ 2 phí kinh doanh Giá thành sản xuất 4.500đ 5.000đ Chi phí bán hàng 1.500đ 1.000đ Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.000đ 1.000đ
  13. Chi phí tài chính 300đ 500đ
  14. Tài sản sử dụng bình quân 8.000đ 10.000đ
  15. ROI tiêu chuẩn 5% 5% Yêu cầu : 1. Tính R I,ROI qua các năm và đánh giá tình hình quản lý tài chính của Nguyễn Văn B qua 2 năm.
    1. Trong năm 2007, với tỷ trọng chi phí kinh doanh trên doanh thu không thay đổi và t ài sản sử dụng bình quân tăng thêm 20% so với năm 2006, theo anh chị, nhà quản l ý Nguyễn Văn B nên điều chỉnh doanh thu, chi phí nào, bao nhiêu để đảm bảo tỷ lệ ROI năm 2006. Cho biết, trong chi phí kinh doanh năm 2006 có 40% định phí và nhà quản lý Nguyễn Văn B không có quyền vay vốn kinh doanh.

Bài 6 : Theo tài liệu thu thập từ tình hình sản phẩm D trong quý I năm 2007 như sau : Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Chi phí nguyên vật liệu t rực tiếp 4.000đ 5.000đ 7.000đ Chi phí nhân công trực tiếp 2.000đ 2.400đ 3.200đ Chi phí sản xuất chung 1.320đ 1.400đ 1.560đ Chi phí bán hàng 1.080đ 1.200đ 1.440đ

Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.800đ 1.800đ 1.800đ Lãi vay vốn dài hạn 200đ 200đ 200đ Mức sản xuất kinh doanh 8 10 14 Yêu cầu : 1. Xác định biến phí đơn vị , định phí và viết phương trình chi phí t ừng tháng. 2. Lập dự tóan kết quả kinh doanh quý 2. Cho biết, sản lượng tiêu thụ tháng 4 là 9, tháng 5 là 10, tháng 6 là 12 và đơn giá bán được duyệt là 1đ/sp.

Bài 7 : Theo tài liệu báo cáo kết quả kinh doanh về sản phẩm A của công ty AB t rong năm 2005 như sau

Chỉ tiêu Đơn vị (đ/sp) Tổng số (đồng) 1 thu 200 1. 2á vốn hàng bán 123,75 990. _- Chi phí NVLTT 40 320.

  • Chi phí NCTT 50 400.
  • Chi phí SXC 33,75 270._ 3ợi nhuận gộp 76,25 610. 4 phí bán hàng 248. 5 phí quản lý doanh n ghiệp 292. 6ợi nhuận thuần 70.

Cho biết biến phí sản xuất chung là 20đ/sp, hoa hồng bán hàng 3% trên doanh thu, chi phí bao bì vận chuyển 10đ/sp, biến phí quản lý doanh nghiệp 4đ/sp.

Yêu cầu :

  1. Lập lại báo cáo kết quả kinh doanh t heo hình thức số dư đảm phí với số liệu năm 2005.
  2. Xác định điểm hoà vốn, doanh thu an toàn và vẽ đồ thị biểu diễn với số liệu năm 2005**.**
  3. Trong năm 2006, nếu công ty muốn đạt lợi trước thuế T NDN 280. 000đ thì phải tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm. Cho biết nếu tiêu thụ vượt mức 9 sản phẩm thì công ty phải tốn thêm định phí bán hàng 35đ**.**
  4. Trong năm 2006, công t y dự tính tiêu thụ 11 sản phẩm, lập dự toán tiêu thụ và thu tiền. Cho biết đơn giá bán vẫn như năm 2005, số lượng sản phẩm tiêu thụ mỗi quý 1, quý 2 là 20%, mỗi quý 3, quý 4 là 30%, các khoản giảm trừ doanh thu dự tính 4% doanh thu, nợ phải thu năm 2005 thu trong quý 1 là 120đ, quý 2 là 160đ, sản phẩm tiêu thụ trong quý thu 70% doanh thu thuần và quý kế tiếp 30% doanh thu thuần

Bài 8 : Công ty C có tài liệu dự báo các sản phẩm X, Y,Z như sau : Chỉ tiêu Sản phẩm X Sản phẩm Y Sản phẩm Z Đơn giá bán 1đ/sp 2đ/sp 4đ/sp Biến phí đơn vị 600 đ/sp 1đ/sp 3đ/sp Mức sản xuất kinh doanh tối đa 10 20 14 Định phí cho mức sản xuất kinh doanh cho mỗi sản phẩm trên trong kỳ là 4. 000đ. Yêu cầu : 1. Nếu công ty mới đi vào hoạt động và không bị giới hạn về năng lực kinh tế, thị trường, theo anh chi nên chọn sản phẩm nào để kinh doanh sẽ đạt lợi nhuận tốt nhất, chứng minh và tính lợi nhuận t rong trường hợp này. 2. Nếu thị t rường khó khăn công t y chỉ có thể đạt doanh thu t ối đa là 30.000đ, theo anh chi nên chọn sản phẩm nào để kinh doanh sẽ đạt lợi nhuận tốt nhất, chứng minh và tính lợi nhuận trường hợp này.

Bài 9 : Công ty D có tài liệu kinh doanh sản phẩm D của nhà quản lý Nguyễn Văn D năm 2006 như sau :

  1. Đơn giá bán 1. 200đ/sp, biến phí đơn vị 800đ/sp (trong đó biến phí sản xuất 500đ/sp);
  2. Định phí sản xuất, bán hàng, quản lý doanh nghiệp 3.000đ (trong đó định phí sản xuất là 1.680đ);
  3. Lãi vay vốn kinh doanh ngắn hạn là 150đ, dài hạn là 250đ;
  4. Vốn hoạt động kinh doanh bình quân 10. 000đ và ROI mong muốn 8%.

Câu 6 : Tính sản lượng, doanh thu h òa vốn đơn - Sản lượng hòa vốn : 2. 000đ ÷ ( 4đ/sp – 1đ/sp) = 957sp - Doanh t hu hòa vốn : 957sp x 4. 000đ/sp = 3. 000đ - Doanh t hu an tòan : 3.600đ - 3.828đ = - 228đ - Tỷ lệ doanh thu an t òan : (- 228đ ÷ 3. 000đ)% = - 6,33% - Đồ thị sinh viên tự vẽ (...)

Câu 7 : Phân tích l ợi nhuận - Tính sản lượng và doanh thu khi có lợi nhuận trước thuế :  Sản lượng đạt lợi nhuận trước thuế 200đ : (2. 000đ+200đ)÷ (4đ/sp – 1đ/sp) = 1  Doanh t hu đạt l ợi nhuận trước thuế 200đ: 1 x 4đ/sp = 4.160đ

  • Tính sản lượng và doanh thu khi có lợi nhuận sau thuế :  Đổi lợi nhuận sau thuế thành lợi nhuận t rước thuế : 300đ ÷ (100% -80%) = 375đ  Sản lượng đạt lợi nhuận sau thuế 300đ : (2. 000đ+375đ)÷ (4đ/sp – 1đ/sp) = 1  Doanh t hu đạt l ợi nhuận sau thuế 300đ : 1 x 4. 000đ/sp = 4.452đ Câu 8 : Phân tích lợi nhuận khi thay đổi biến phí đơn vị  Sản lượng để đạt mức hòa vốn : 2.296đ ÷ (4đ/sp – 1đ/sp) = 957sp  Sản lượng t ăng thêm để đạt mức l ợi nhuận sau thuế 300đ (hay trước thuế 375đ) :  375đ ÷ (4đ/sp – 1đ/sp – 40đ/sp) =159sp  Tổng sản lượng can thiết : 957sp + 159sp = 1

Câu 9 : Tính tỷ lệ phần tiền tăn g thêm cho t ừng sản ph ẩm

  • Tỷ lệ phần tiền t ăng thêm theo phương pháp tòan bộ :

200 đ/sp x 1. 500sp + 796đ + 500đ + (10.000 x 5% +100. 000đ) % = 72,30% (600đ/sp + 500đ/sp + 300đ/sp) x 1 + (1.000 ÷ 1) x 1. 500sp

  • Tỷ lệ phần tiền t ăng thêm theo phương pháp trực tiếp :

1.000đ + 796đ + 500đ + (10.000 x 5% + 100đ) % = 120,67% 1đ/sp x 1. 500sp

Câu 10 : Định gi á bán th eo mối qu an h ệ C-V-P - Giá bán theo yêu cầu công ty :  Biến phí : (1 – 900sp) x 1đ/sp = 1.120đ  Định phí còn bù đắp : 2.290đ – 900sp (4đ/sp – 1đ/sp) = 136đ  Giá bán tối thiểu : 1.120đ + 136đ = 1,256đ - Khả năng mua của khách hàng : 700sp x 2đ/sp = 1.750đ - Giá mua của khách hàng đảm bảo yêu cầu của công ty (1.256đ) và tăng thêm lợi nhuận 494đ. Vì vậy, công t y nên chấp nhận đề nghị của khách hàng.

Chủ đề