Bài tập di truyền cấp độ tế bào năm 2024

Megabook - 80 câu hỏi trắc nghiệm Chương Cơ chế di truyền và biến dị - File word có lời giải chi tiết (Đã tải)

  • Megabook - 109 câu hỏi trắc nghiệm Chương Tính quy luật của hiện tượng di truyền - File word có lời giải chi tiết (Đã tải)
  • Thầy Thịnh Nam - 99 câu hỏi trắc nghiệm Chương Cơ chế di truyền và biến dị - Phần 1 - File word có lời giải chi tiết Tài liệu gồm có 73 trang tuyển chọn bài tập trắc nghiệm vật chất và cơ chế di truyền cấp độ tế bào có đáp án và lời giải chi tiết, với đầy đủ các mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp và vận dụng cao; giúp học sinh ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh học. Trích dẫn bài tập trắc nghiệm vật chất và cơ chế di truyền cấp độ tế bào có đáp án và lời giải chi tiết: + Phương pháp: Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen). Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó. Số kiểu gen tối đa của quần thể tứ bội của 1 gen có r alen. Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen. + I đúng, mỗi tế bào cho 4 giao tử với tỷ lệ ngang nhau. II đúng, nếu không có TĐC thì mỗi tế bào tạo 2 loại giao tử Ab và aB với tỷ lệ ngang nhau. III đúng, 4 tế bào có HVG tạo ra 4 loại giao tử số lượng là 4AB:4Ab:4aB:4ab; một tế bào không có TĐC sẽ cho 2Ab:2aB. Số lượng từng loại giao tử là: 4AB:4ab:6Ab:6aB hay 2:2:3:3. IV sai, nếu có sự rối loạn ở GP sẽ tạo ra nhiều loại giao tử hơn. + (1) Sai: Ta thấy tế bào A có 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kép đang xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo → tế bào A đang ở kì giữa của giảm phân I. (2) Đúng: Tế bào A có 2 cặp NST nên 2n = 4. (3) Sai: Tế bào A có 2 cặp NST kép với 4 cromatit nên mỗi gen đều có 4 alen. (4) Đúng: Khi kết thúc giảm phân I tạo ra 2 tế bào con có bộ NST đơn bội ở trạng thái kép, các tế bào đơn bội ở trạng thái kép tiếp tục giảm phân II tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn bội ở trạng thái đơn. (5) Sai: Mỗi NST kép chỉ có 1 tâm động nên số tâm động là 4. [ads] Câu 1: Một tế bào hợp tử mang bộ NST lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp đã tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên trong một lần phân bào, ở hai tế bào con xảy ra hiện tượng một NST kép không phân ly, các tế bào con mang bộ NST bất thường và các tế bào con khác nguyên phân bình thường với chu kỳ như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên đã tạo ra 8064 tế bào mang bộ NST bình thường. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai? (1) Kết thúc quá trình nguyên phân đã tạo ra 32 tế bào con mang bộ NST 2n - (2) Kết thúc quá trình nguyên phân, tỷ lệ tế bào mang bộ NST 2n +1 chiếm tỷ lệ 1/ (3) Mỗi tế bào con được tạo ra từ quá trình nguyên phân bất thường bởi hai tế bào trên, nguyên phân liên tiếp 4 lần (4) Quá trình nguyên phân bất thường của 2 tế bào con xảy ra ở lần nguyên phân thứ bảy. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A quy định có 3 alen A> a> a 1. Trong đó A quy định hoa đỏ; a quy định hoa vàng, a 1 quy định hoa trắng. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lý thuyết, phép lai ♂Aaa 1 a 1 ×♀Aaaa 1 cho cây hoa vàng chiếm tỷ lệ: A. 1/9 B. 1/4 C. 1/6 D. 2/ Câu 3: Một loài có 2n = 16. Biết rằng các NST có cấu trúc khác nhau, không xảy ra đột biến trong giảm phân. Khi nói về giảm phân tạo thành giao tử, một học sinh đưa ra các nhận định, theo lý thuyết có bao nhiêu nhận định chưa chính xác? (1). Nếu không có trao đổi chéo giữa các cặp NST thì số giao tử tối đa là 256. (2). Một cặp đã xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì số giao tử tối đa là 512. (3). Hai cặp đã xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì số giao tử tối đa là 1024. (4) Hai cặp có trao đổi chéo kép không đồng thời tại 2 điểm thì số giao tử tối đa là 256 (5). Hai cặp có trao đổi chéo kép đồng thời tại 2 điểm thì số giao tử tối đa là 576. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4: Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một loài động vật (2n = 4) dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được một số sự kiện xảy ra ở hai tế bào này như sau: Biết rằng trên NST số 1 chứa alen A, trên NST số 1’ chứa alen a; trên NST số 2 chứa alen B, trên NST số 2’ chứa alen b và đột biến chỉ xảy ra ở một trong hai lần phân bào của giảm phân. Cho một số phát biểu sau đây: (1) Tế bào X bị rối loạn giảm phân 1 và tế bào Y bị rối loạn giảm phân 2. (2) Tế bào X không tạo được giao tử bình thường. (3) Tế bào Y tạo ra giao tử đột biến với tỉ lệ 1/2. (4) Tế bào X chỉ tạo ra được hai loại giao tử là ABb và a (5) Nếu giao tử tạo ra từ hai tế bào này thụ tinh với nhau có thể hình thành nên 2 hợp tử với kiểu gen AaBbb và aab. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 5: Xét hai tế bào sinh dục sơ khai A và B của cùng một loài, trong đó A là tế bào sinh dục đực, B là tế bào sinh dục cái. Cả hai tế bào này đều trải qua vùng sinh sản, vùng sinh trưởng và vùng chín. Biết tại vùng sinh sản tổng số lần nguyên phân của tế bào A và B là 9 lần, số giao tử tạo ra do tế bào A gấp 8 lần số giao tử do tế bào B tạo ra biết hiệu suất thụ tinh của giao tử đực là 6,25% và có 50% số hợp tử tạo thành phát triển thành cá thể con. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào và số cá thể con sinh ra là: A. Tế bào A nguyên phân 5 lần, tế bào B nguyên phân 4 lần, có 4 cá thể con sinh ra. B. Tế bào A nguyên phân 4 lần, tế bào B nguyên phân 5 lần, có 4 cá thể con sinh ra. C. Tế bào A nguyên phân 6 lần, tế bào B nguyên phân 3 lần, có 4 cá thể con sinh ra. D. Tế bào A nguyên phân 5 lần, tế bào B nguyên phân 4 lần, có 8 cá thể con sinh ra. Câu 6: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB ab tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng I. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%. II. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%. III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3. IV. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1. A. 1. B. 3 C. 2 D. 4 Câu 7: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiêm sắc thể không phân li nên đã tạo ra hai tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 448 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n chiếm tỉ lệ bao nhiêu A. 6/7 B. 1/7 C. 1/2 D. 5/ Câu 8: Ở một loài, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 1% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Nếu khả năng sống sót và thụ tinh của các giao tử đều như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về đời con của phép lai: ♂ AaBb × ♀AaBb? (1) Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử. (2) Số kiểu gen tối đa là 32. (3) Số kiểu gen đột biến tối đa ở là 12. (4) Hợp tử có kiểu gen AAB chiếm tỉ lệ 0,125%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Giả sử gây đột biến đa bội thành công tạo ra cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaaBBbbDDdd, nếu đem cơ thể này tự thụ phấn thì ở đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là (35:1) 3 Số trường hợp cho kết quả đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 14: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A 1 ; A 2 ; A 3 quy định. Trong đó, alen A 1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A 2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A 3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F 1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F 1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F 1 cho tự thụ phấn, thu được F 2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F 2 là đúng? I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A 1 chiếm tỉ lệ 1/ II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A 3 chiếm tỉ lệ 2/ III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A 3 là 1/ A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 15: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở loài này có tối đa 42 loại kiểu gen. II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 20 loại kiểu gen. III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 33 loại kiểu gen. IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 10 loại kiểu gen. A. 3 B. 4 C. 2 D. 1

    ĐÁP ÁN

    1. C 2. B 3. C 4. D 5. A 6. B 7. B 8. B 9. D 10. C

    11. A 12. D 13. A 14. A 15. A

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    Câu 1. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp: sử dụng công thức tính số tế bào con sau quá trình nguyên phân
  • 1 cặp NST không phân ly trong nguyên phân tạo ra 2 tế bào con có bộ NST 2n+1 và 2n - Có 8064 tế bào bình thường Gọi n là số lần nguyên phân của hợp tử đó: ta có 2n > 8064 → n > log 8064 2 12, ... → n= 13. Số tế bào con được tạo ra là : 2 13 = 8192 → số tế bào đột biến là: 8192 – 8064= 128. Gọi m là số lần phân chia của 2 tế bào con đột biến ta có 2×2m = 128 → m= 6 → (3) sai → đột biến xảy ra ở lần thứ 7 → (4) đúng. Trong 128 tế bào đột biến có 64 tế bào 2n+1 và 64 tế bào 2n -1 → (1) sai. Kết thúc quá trình nguyên phân tỷ lệ 2n+1 là 64 1 8192 128  → (2) sai Vậy có 3 ý sai. Đáp án C Câu 2. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội A – Hoa đỏ ; a – hoa vàng ; a1 – hoa trắng. Phép lai 1 1 1 1 1 1 1 Aaa a Aaaa 2 Aa : 2 aa : 1 Aa : 1 a a 6 6 6 6        1 1 2 Aa : 2 aa : 1 Aa : 1 aa 6 6 6 6     Tỷ lệ hoa vàng ở đời con là a1 2 2 2 2 1 1 1 9 1 6 6 6 6 6 6 36 4            Đáp án B Câu 3. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp:
  • Xét trên n cặp NST như trên thì sẽ tạo ra tối đa 2n kiểu giao tử
  • Giảm phân có TĐC ở 1 điểm tại k cặp: Xét k cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác giảm phân và trao đổi đoạn 1 điểm sẽ tạo ra: 4k kiểu giao tử n - k cặp còn lại không trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2n-k Tổng số giao tử được tạo ra là : 2n-k ×4k = 2n+k
  • Giảm phân có TĐC kép không đồng thời tại hai điểm ở k cặp. Xét k cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác giảm phân và trao đổi đoạn 2 điểm sẽ tạo ra 6k kiểu giao tử n- k cặp còn lại không trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2n-k Tổng số giao tử được tạo ra là : 2n-k ×6k = 2n × 3k kiểu
  • Giảm phân có TĐC kép đồng thời tại 2 điểm ở k cặp. Xét k cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác giảm phân và trao đổi chéo kép sẽ tạo ra 8 k kiểu giao tử n- k cặp còn lại không trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2n-k → 5 tế bào giảm phân có hoán vị gen cũng cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ : 1 AB: 1 ab : 1 aB : 1 Ab → loại giao tử aB chiếm 25% → I đúng II. 2 tế bào xảy ra hoán vị gen cho ra loại giao tử Ab chiếm tỷ lệ 2 0, 25 10% 5   III. 3 tế bào xảy ra hoán vị gen cho ra 2 loại giao tử hoán vị aB, Ab với tỷ lệ là 3 3 0, 25 5 20   → 2 loại giao tử liên kết AB, ab có tỷ lệ 7/20 → ý III đúng IV. 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử hoán vị aB, Ab với tỷ lệ là 1 1 0, 25 5 20   → 2 loại giao tử liên kết AB, ab có tỷ lệ 9/20 → ý IV sai Đáp án B Câu 7. Chọn B. Giải chi tiết: Giả sử các tế bào phân chia x lần tạo ra 2x tế bào con, Trong đó có 2x – 2 tế bào phân chia tiếp y lần cho (2x – 2)2y tế bào 2n 2 tế bào không phân ly ở tất cả các NST tạo ra 2 tế bào 4n, 2 tế bào 4n này phân chia tiếp y – 1 lần tạo 2×2y – 1 tế bào 4n Ta có (2x – 2)2y + 2×2y – 1 = 448 ↔2x – 2 +2y = 448 ↔ 2x – 2y = 448 hay 2x > 448 ↔2x+y > 448 ↔ x +y > 8, Mà 2x+y lại bằng số tế bào con bình thường (2n) được tạo ra nếu không có đột biến Giả sử x + y = 9 ta có Nếu không có đột biến số lượng tế bào được sinh ra là 2 9 = 512 → số lượng tế bào bị giảm đi bằng số lượng tế bào tứ bội : 512 – 448 = 64 ( vì ở lần phân chia bị rối loạn không có sự chia tế bào chất nên số lượng tế bào không tăng) Tỷ lệ số tế bào 4n là 64 1 448 7  Chọn B Câu 8. Chọn B. Giải chi tiết: P: ♂AaBb × ♀AaBb
  • Ta có:
  • Xét cặp Aa: giao tử ♂(1/2A:1/2a) × giao tử ♀(1/2A:1/2a) → con: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa.
  • Xét cặp Bb: giao tử ♂(0,5%Bb: 0,5%O: 49,5%B: 49,5%b) × giao tử ♀(1/2B:1/2b) → con: 0,25%BBb: 0,25%Bbb: 0,25%B: 0,25%b: 24,75%BB: 49,5%Bb: 24,75%bb. (1) Số loại giao tử cơ thể đực: 2 = 8 → đúng (2) Số KG tối đa: 3 × 7= 21 → sai (3) Số KG đột biến = 21 – 3 × 3 = 12 → đúng (4) AAB= 1/4 × 0,25% = 0,0625% → sai Đáp án B. Câu 9. Chọn D. Giải chi tiết: Phương pháp: *Cơ thể 4n →Giảm phân bình thường → Giao tử 2n Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm Cách giải: AAAa giảm phân: 1AA:1Aa BBbb giảm phân: 1/6BB:4/6Bb:1/6bb Tỷ lệ thân cao hoa đỏ ở F 1 là 1 – 1/6×1/6 = 35/ Để đời con thu được 100% thân cao hoa đỏ thì cây thân cao hoa đỏ ở F 1 phải có kiểu gen AAA-BBB- AAAa giảm phân: 1AA:1Aa → AAA- = 3/ BBbb giảm phân: 1/6BB:4/6Bb:1/6bb → BBB- :1/36 + 2×1/6×4/6 = 1/ Tỷ lệ cây AAA-BBB- =3/ XS cần tính là 3 / 4 1/ 4 27 35 / 36 140   Chọn D Câu 10. Chọn C. Giải chi tiết: Xét cặp NST mang gen Aa: giảm phân ở 2 bên bình thường, số loại hợp tử tối đa là 3 (AA, Aa; aa) Xét cặp NST mang gen Bb:
  • Giới đực cho các loại giao tử: B, b, Bb, O
  • Giới cái cho giao tử b
  • Số hợp tử là: 4 (Bb, bb, Bbb, b) Xét cặp NST mang gen Dd
  • Giới đực cho giao tử D,d
  • Giới cái cho giao tử: Dd, d, D, O
  • Số loại hợp tử là:DDd; Ddd; Dd, DD, dd, D, d (7) Xét các phát biểu I đúng II sai số loại hợp tử tối đa là 3×4×7 = III đúng, tỷ lệ hợp tử lệch bội là: 84 3 2 3 66 84 84     IV sai, tỷ lệ hợp tử lưỡng bội là 2 3 3 18 84 84    Chọn C Câu 11. Chọn A. Giải chi tiết: Chọn D Câu 13. Chọn A. Giải chi tiết: Xét các phát biểu (1) đúng (2) sai, 1số tế bào có cặp Aa không phân ly ở GP I tạo giao tử Aa, O; Vậy số giao tử tối đa là: 2×2×2 = (3) sai,1số tế bào có cặp Aa không phân ly ở GP II tạo giao tử AA; Aa, O; Vậy số giao tử tối đa là: 3×2×2 = (4) sai, nếu thành công chỉ cho 1 loại kiểu gen AaaaBBbbDDdd;nếu không thành công thì tạo các cá thể lệch bội: số kiểu gen tối đa của các thể lệch bội là:
  • 2n+2: 3 (không phân ly ở 1 cặp trong 3 cặp)
  • 2n +2+2: 3(không phân ly ở 2 cặp trong 3 cặp) Vậy số kiểu gen của thể đột biến là: 7 (5) sai, (35:1) 3 là phân ly kiểu hình Chú ý : ở ý (2),(3) đề không hỏi số loại giao tử của cả cơ thể nên chỉ tính số giao tử do các tế bào có rối loạn trong GP. Chọn A Câu 14. Chọn A. Giải chi tiết: Phương pháp Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm. Cách giải: Hợp tử F 1 : các cây hoa đỏ có thể có kiểu gen A 1 A 1 ; A 1 A 2 ; A 1 A 3 → tứ bội hoá: A 1 A 1 A 1 A 1 ; A 1 A 1 A 2 A 2 ; A 1 A 1 A 3 A 3 Vì đời F 2 có kiểu hình hoa vàng nên cây tứ bội này phải có kiểu gen: A 1 A 1 A 2 A 2 Cây A 1 A 1 A 2 A 2 giảm phân cho các loại giao tử 1 1 1 2 2 2 1 4 1 A A : A A : A A 6 6 6 Xét các phát biểu I sai, tỷ lệ kiểu gen chỉ mang 1 alen A 2 là: 1 1 1 2 1 4 2 2 A A A A 6 6 9    II sai, không có kiểu gen chứa A 3 III đúng số kiểu gen quy định hoa đỏ là: 4 (tương ứng với số alen A 1 : 1,2,3,4); 1 kiểu gen quy định hoa vàng IV sai, các cây ở F 2 không chứa alen A 3 Chọn A Câu 15. Chọn A. Giải chi tiết: Số kiểu gen bình thường là 3×3×1=

Chủ đề