Để download tài liệu BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU các bạn click vào nút download bên trên. Show
📁 Chuyên mục: Bài tập tự luận, định tính, tóm tắt lí thuyết Vật lí lớp 10 📅 Ngày tải lên: 16/09/2013 📥 Tên file: new-microsoft-word-document.thuvienvatly.com.64313.37923.doc (33 KB) 🔑 Chủ đề: BAI TAP CHUYEN DONG THANG BIEN DOI DEU ► Like TVVL trên Facebook nhé! Với Các dạng bài tập Chuyển động thẳng biến đổi đều chọn lọc, có đáp án Vật Lí lớp 10 tổng hợp các dạng bài tập, 100 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết với đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Chuyển động thẳng biến đổi đều từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 10.
Cách xác định vận tốc, gia tốc, quãng đường trong chuyển động thẳng biến đổi đềuA. Phương pháp & Ví dụSử dụng các công thức sau: - Công thức tính độ lớn gia tốc: - Công thức vận tốc: v = v0 + at - Công thức tính quãng đường: - Công thức độc lập thời gian: v2 – v02 = 2as Trong đó: a > 0 nếu chuyển động nhanh dần đều (CĐNDĐ) a < 0 nếu chuyển động chậm dần đều (CĐCDĐ) Bài tập vận dụngBài 1: Một đoàn tàu đang chuyển động với v0 = 72 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 10 giây đạt v1 = 54 km/h.
Hướng dẫn: Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh. Đổi 72 km/h = 20 m/s 54 km/h = 15 m/s
Thời gian kể từ khi hãm phanh đến khi tàu đạt vận tốc v = 36 km/h = 10 m/s là: Từ v = v0 + a.t ⇒ Khi dừng lại hẳn: v2 = 0
v22 – v02 = 2as ⇒ s = (v22 – v02)/(2a) = 400 m Bài 2: Một xe lửa dừng lại hẳn sau 20s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Trong thời gian đó xe chạy được 120 m. Tính vận tốc của xe lúc bắt đầu hãm phanh và gia tốc của xe. Hướng dẫn: Vận tốc ban đầu của xe lửa: Từ công thức v = v0 + at ⇒ v0 = v – at = - 20a (1) Quãng đường xe lửa đi được từ khi hãm phanh đến lúc dừng lại: Từ (1) (2): a = -0,6 m/s2, v0 = 12 m/s Bài 3: Một chiếc canô chạy với v = 16 m/s, a = 2 m/s2 cho đến khi đạt được v = 24 m/s thì bắt đầu giảm tốc độ cho đến khi dừng hẳn. Biết canô từ lúc bắt đầu tăng vận tốc cho đến khi dừng hẳn là 10s. Hỏi quãng đường canô đã chạy. Hướng dẫn: Thời gian cano tăng tốc là: Từ công thức: v = v0 + at1 ⇔ 24 = 16 + 2.t1 ⇒ t1 = 4s Vậy thời gian giảm tốc độ: t2 = t – t1 = 6s Quãng đường đi được khi tăng tốc độ: Gia tốc của cano từ lúc bắt đầu giảm tốc độ đến khi dừng hẳn là: Quãng đường đi được từ khi bắt đầu giảm tốc độ đến khi dừng hẳn: Quãng đường cano đã chạy là: s = s1 + s2 = 152m Bài 4: Một chiếc xe lửa chuyển động trên đoạn thẳng qua điểm A với v = 20 m/s, a = 2m/s2. Tại B cách A 100 m. Tìm vận tốc của xe. Hướng dẫn: Độ dài quãng đường AB: ⇒ t = 4,14s ( nhận ) hoặc t = -24s ( loại ) Vận tốc của xe: v = v0 + at ⇒ v = 20 + 2. 4,14 = 28,28 m/s Bài 5: Một xe máy đang đi với v = 50,4 km/h bỗng người lái xe thấy có ổ gà trước mắt cách xe 24,5m. Người ấy phanh gấp và xe đến ổ gà thì dừng lại.
Hướng dẫn: Đổi 50,4 km/h = 14 m/s
Từ công thức: B. Bài tập trắc nghiệmCâu 1: Một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng nghiêng với v0 = 0, a = 0,5 m/s2. Sau bao lâu viên bi đạt v = 2,5m/s? A.2,5s B. 5s C. 10s D. 0,2s Lời giải: Câu 2: Một đoàn tàu bắt đầu chuyển động nhanh dần đều khi đi hết 1km thứ nhất thì v1 = 10m/s. Tính vận tốc v sau khi đi hết 2km A.10 m/s B. 20 m/s C. 10√2 m/s D. 10√3 m/s Lời giải: Quãng đường đầu: v2 – v02 = 2.a.s ⇒ a = 0,05 m/s2 Vận tốc sau: v12 – v02 = 2.a.s’ ⇒ v12 – 0 = 2.0,05.2000 ⇒ v1 = 10√2 m/s Câu 3: Một viên bi thả lăn trên mặt phẳng nghiêng không vận tốc đầu với gia tốc 0,1 m/s2. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả, viên bi có vận tốc 2 m/s? A.20s B. 10s C. 15s D. 12s Lời giải: v = v0 + at ⇒ 2 = 0 + 0,1t ⇒ t = 20s Câu 4: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga chuyển động nhanh dần đều, sau 20s đạt đến vận tốc 36 km/h. Sau bao lâu tàu đạt đến vận tốc 54 km/h? A.10s B. 20s C. 30s D. 40s Lời giải: Đổi: 36 km/h = 10 m/s; 54 km/h = 15 m/s Gia tốc của tàu: Thời gian từ khi tàu bắt đầu chuyển động đến khi đạt vận tốc 15 m/s là: Câu 5: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh . Sau đó đi thêm 125 m nữa thì dừng hẳn. Hỏi 5s sau lúc hãm phanh, tàu đang chạy với vận tốc là bao nhiêu? A.10 m/s B. 10,5 km/h C. 11 km/h D. 10,5 m/s Lời giải: Đổi 54 km/h = 15 m/s Câu 6: Trong công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng chậm dần đều cho đến khi dừng hẳn: thì: A.v0 > 0; a < 0; s > 0
Lời giải: Chọn A Câu 7: Chọn phát biểu sai: A.Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều cùng chiều với vectơ vận tốc B.Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có phương không đổi C.Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều ngược chiều với vectơ vận tốc D.Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi Lời giải: Chọn A Câu 8: Chọn câu sai: Khi một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều thì nó:
Lời giải: Chọn C Câu 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động: A.Có quỹ đạo là đường thẳng, vectơ gia tốc bằng không B.Có quỹ đạo là đường thẳng, vectơ gia tốc không thay đổi trong suốt quá trình chuyển động C.Có quỹ đạo là đường thẳng, vectơ gia tốc và vận tốc không thay đổi trong suốt quá trình chuyển động D.Có quỹ đạo là đường thẳng, vectơ vận tốc không thay đổi trong suốt quá trình chuyển động Lời giải: Chọn B Câu 10: Chọn câu sai: Chất điểm sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều nếu:
Lời giải: Chọn C Câu 11: Đặc điểm nào sau đây sai với chuyển động thẳng nhanh dần đều?
Lời giải: Chọn B Câu 12: Gia tốc là một đại lượng:
Lời giải: Chọn B Câu 13: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh, chạy chậm dần đều sau 10s thì vận tốc còn 54 km/h. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc hãm phanh thì tàu dừng hẳn? A.55 s B. 50 s C. 45 s D. 40 s Lời giải: Đổi: 72 km/h = 20 m/s 54 km/h = 15m/s Gia tốc: Thời gian đến khi vật dừng hẳn: Câu 14: Khi đang chạy với vận tốc 36 km/h thì ôtô bắt đầu chạy xuống dốc. Nhưng do bị mất phanh nên ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2 xuống hết dốc có độ dài 960 m. Khoảng thời gian ôtô chạy xuống hết đoạn dốc là bao nhiêu? A.30 s B. 40 s C. 60 s D. 80 s Lời giải: Đổi 36 km/h = 10 m/s Quãng đường đi được: ⇒ 960 = 10t + (1/2).0,2.t2 ⇒ t = 60 s (thỏa mãn) hoặc t = -160 s (loại) Câu 15:Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu v0 = 18 km/h. Sau 15 s, vật đạt vận tốc 20 m/s. Gia tốc của vật là: A.1 km/h B. 1 m/s C. 0, 13 m/s D. 0, 13 km/h Lời giải: Đổi 18 km/h = 5 m/s Gia tốc: Cách tính quãng đường vật đi được trong giây thứ n, trong n giây cuối hay, chi tiết (Chuyển động thẳng biến đổi đều)A. Phương pháp & Ví dụQuãng đường vật đi trong giây thứ n: - Tính quãng đường vật đi trong n giây: - Tính quãng đường vật đi trong (n – 1) giây: - Tính quãng đường vật đi trong giây thứ n: Δs = s1 – s2 Quãng đường vật đi trong n giây cuối: - Tính quãng đường vật đi trong t giây: - Tính quãng đường vật đi trong (t – n) giây: - Tính quãng đường vật đi trong n giây cuối: Δs = s1 – s2 Bài tập vận dụngBài 1: Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với v0 = 10,8 km/h. Trong giây thứ 6 xe đi được quãng đường 14 m.
Hướng dẫn:
Quãng đường đi trong 6s: Quãng đường đi trong giây thứ 6: s = s6 - s5 = 14 ⇒ a = 2 m/s2 Bài 2: Một xe chuyển động nhanh dần đều với v0 = 18 km/h. Trong giây thứ 5 xe đi được 5,45 m.
Hướng dẫn:
Quãng đường đi trong 4s đầu: Quãng đường đi trong giây thứ 5: s = s5 – s4 = 5,45 ⇒ a = 0,1 m/s2
Quãng đường đi trong 9s đầu: Quãng đường đi trong giây thứ 10: s = s10 – s9 = 5,45 m Bài 3: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều không vận tốc đầu và đi được quãng đường s mất 3s. Tìm thời gian vật đi được 8/9 đoạn đường cuối. Hướng dẫn: Thời gian vật đi trong 1/9 quãng đường đầu: ⇔ 1/9 s = 0,5a.t’ ⇒ t ’ = 1s Thời gian vật đi trong 8/9 quãng đường cuối: t" = t – t ’ = 2s Bài 4: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc đầu là 18 km/h .Trong giây thứ 5, vật đi được quãng đường là 5,9 m.
Hướng dẫn: Đổi 18 km/h = 5 m/s
Quãng đường đi được trong 4s đầu: Quãng đường vật đi được trong giây thứ 5: s = s5 – s4 = 5,9 ⇒ a = 0,2 m/s2
Bài 5: Một viên bi chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu trên máng nghiêng và trong giây thứ 5 nó đi được quãng đường bằng 36 cm.
Hướng dẫn:
Quãng đường đi được trong 4s đầu: Quãng đường vật đi được trong giây thứ 5: s = s5 – s4 = 0,36 ⇒ a = 0,08 m/s2
B. Bài tập trắc nghiệmCâu 1: Một viên bi chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu trên máng nghiêng và trong giây thứ năm nó đi được quãng đường bằng 1,8m. Gia tốc của viên bi chuyển động trên máng nghiêng là:
Lời giải: Câu 2: Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương với vận tốc đầu 2 m/s, gia tốc 4 m/s2 :
Lời giải: Dùng phương pháp loại trừ các câu khác Câu 3: Một tàu dời ga chuyển động nhanh dần đều, sau 1 phút tàu đạt 54 km/h. Quãng đường tàu đi được trong giây thứ 60 là: (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Lời giải: Câu 4: Một xe chuyển động chậm dần đều với v0 = 10 m/s. Thời gian vật đi đến khi dừng lại là 5s. Quãng đường vật đi được trong 2 giây cuối là:
Lời giải: Gia tốc: Quãng đường vật đi được đến khi dừng lại: Quãng đường vật đi được trong 3s đầu: Quãng đường vật đi được trong 2s cuối; s’ = s – s3 = 4 m Câu 5: Một xe chuyển động chậm dần đều với v0 = 54 km/h. Quãng đường vật đi được đến ki dừng hẳn là 30 m. Quãng đường vật đi được trong 2 giây cuối là:
Lời giải: Đổi 54 km/h = 15 m/s Chọn B Câu 6: Chọn câu đúng:
Lời giải: Chọn B Câu 7: Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng 0. Trong giây thứ nhất, vật đi được quãng đường s = 3m. Trong giây thứ hai, vật đi được quãng đường bao nhiêu?
Lời giải: Quãng đường vật đi được trong giây thứ nhất: ⇒ a = 6 m/s2 Quãng đường vật đi được trong giây thứ hai: s = s2 – s1 = 0.2 + (1/2).6.22 – 3 = 9s Câu 8: Câu nào dưới đây nói về chuyển động thẳng biến đổi đều là không đúng?
Lời giải: Chọn A Câu 9: Chọn phát biểu sai:
Lời giải: Chọn A Câu 10: Chọn câu sai: Chất điểm sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều nếu:
Lời giải: Chọn C Câu 11: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc ban đầu, trong giây thứ hai vật đi được quãng đường 1,5 m. Trong giây thứ 100, vật đi được quãng đường bao nhiêu? Vật chuyển động thẳng đều khi nào?Chuyển động thẳng đều là dạng chuyển động cơ bản nhất trong chuyển động thẳng. Đó là chuyển động của một vật có quỹ đạo là đoạn thẳng, đường thẳng và có vận tốc như nhau trên mọi quãng đường bất kì (không xuất hiện gia tốc). Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động như thế nào?Chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có độ lớn của vận tốc tức thời hoặc tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian gọi là chuyển động thẳng biến đổi đều. Có hai loại chuyển động thẳng biến đổi đều: + Chuyển động thẳng nhanh dần đều. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều có giá trị gì?Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc là một hằng số khác 0. Trong chuyển động thẳng đều gia tốc bằng bao nhiêu?Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc Δv và khoảng thời gian biến thiên Δt. |