- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán. Show - Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng. - Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán. - Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được. 1.2. Phép trừ trong phạm vi 100
- Đặt tính thẳng hàng. - Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái, khi hàng đơn vị của số bị trừ không đủ để trừ thì em cần thực hiện phép trừ có nhớ. - Từ số ban đầu, lần lượt thực hiện các phép toán và điền kết quả vào ô trống.
- Đọc và phân tích đề - Tìm cách giải của bài toán: Chú ý bài toán có các từ khóa “giảm đi“; “kém“... thì thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải. - Trình bày bài toán. - Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được. 2. Bài tập minh họaCâu 1: Chú ong bay về tổ theo đường hình sợi dây dưới đây, xuất phát từ mũi tên. Tính tổng các số trên ba bông hoa mà chú ong đã gặp. Hướng dẫn giải Các số trên ba bông hoa mà chú ong đã gặp là 5; 61 và 8. Tổng các số trên ba bông hoa mà chú ong đã gặp là: 5 + 61 + 8 = 74 Đáp số: 74. Câu 2: Mẹ Nam cần hái 95 quả xoài để biếu họ hàng, mẹ đã hái được 36 quả. Hỏi mẹ còn phải hái bao nhiêu quả xoài? Hướng dẫn giải Mẹ còn phải hái số quả xoài là: 85 - 36 = 49 ( quả) Đáp số: 49 quả xoài Câu 3: Mỗi con mèo sẽ câu con cá ghi phép tính có kết quả là số ghi trên xô. Tìm cá cho mỗi con mèo. Hướng dẫn giải Ta có: 72 – 27 = 45 ; 81 – 16 = 65 ; 90 – 35 = 55. Vậy cá tương ứng cho mỗi con mèo được nối như sau: 3. Bài tập SGK3.1. Giải bài 1 trang 96 SGK Toán 2 tập 1 CDĐặt tính rồi tính: 16 + 38 31 + 49 77 + 23 8 + 92 42 – 27 80 – 56 100 – 89 100 – 4 Hướng dẫn giải - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Tính : Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái. Lời giải chi tiết \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{16}\\{38}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,54}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{31}\\{49}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,80}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{77}\\{23}\end{array}}\\\hline{\,100}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,8}\\{92}\end{array}}\\\hline{\,100}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{27}\end{array}}\\\hline{\,\,\,15}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{80}\\{56}\end{array}}\\\hline{\,\,\,24}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,89}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,11}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,\,\,4}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,96}\end{array}\) 3.2. Giải bài 2 trang 96 SGK Toán 2 tập 1 CDTìm các phép tính có kết quả bằng nhau: Hướng dẫn giải Thực hiện tính nhẩm tìm kết quả của các phép tính rồi nối các phép tính có kết quả bằng nhau lại với nhau. Lời giải chi tiết Ta có: 48 + 7 = 55 8 + 32 = 40 75 – 10 = 65 92 – 52 = 40 56 + 8 = 64 70 – 6 = 64 72 – 7 = 65 47 + 8 = 55 Vậy các phép tính có kết quả bằng nhau được nối với nhau như sau: 3.3. Giải bài 3 trang 96 SGK Toán 2 tập 1 CD<, >, = ? Hướng dẫn giải Tính nhẩm kết quả các phép tính ở hai vế, so sánh kết quả với nhau rồi điền dấu thích hợp vào ô trống. Lời giải chi tiết 3.4. Giải bài 4 trang 96 SGK Toán 2 tập 1 CDTính: 50 + 10 + 40 34 + 8 – 12 100 – 80 + 70 51 – 6 + 35 Hướng dẫn giải Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải. Lời giải chi tiết 50 + 10 + 40 = 60 + 40 = 100 34 + 8 – 12 = 42 – 12 = 30 100 – 80 + 70 = 20 + 70 = 90 51 – 6 + 35 = 45 + 35 = 80 3.5. Giải bài 5 trang 97 SGK Toán 2 tập 1 CD
Hướng dẫn giải
- Để tìm số quả xoài mẹ còn phải hái ta lấy số quả xoài mẹ cần hái trừ đi số quả xoài mẹ đã hái được.
- Để tìm số cây vải có trong vườn ta lấy số cây nhãn có trong vườn cộng với số cây vải nhiều hơn số cây nhãn. |