Bài 2 trang 48 Tính giá trị biểu thức

154 lượt xem

Toán lớp 4 trang 48 Bài 2 là lời giải bài Luyện tập chung SGK Toán 4; với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải Bài 2 Luyện tập chung Toán lớp 4 trang 48

Đề bài: Tính giá trị của biểu thức:

a) 570 – 225 – 167 + 67

168 × 2 : 6 × 4

b) 468 : 6 + 61 × 2

5625 – 5000 : (726 : 6 – 113)

Hướng dẫn:

Ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Nếu phép tính có cả cộng , trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép nhân chia trước, sau đó đến phép cộng trừ.

Nếu biểu thứ có dấu ngoặc tròn, ta thực hiện phép tính trong ngoặc tròn trước rồi ngoài ngoặc sau.

Lời giải:

a) • 570 – 225 – 167 + 67 = 345 – 167 + 67 = 178 + 67 = 245

• 168 × 2 : 6 × 4 = 336 : 6 × 4 = 56 × 4 = 224

b) • 468 : 6 + 61 × 2 = 78 + 122 = 200

• 5625 – 5000 : (726 : 6 – 113)

= 5625 – 5000 : (121 – 113)

= 5625 – 5000 : 8

= 5625 – 625 = 5000

----> Bài tiếp theo: Bài 3 trang 48 Toán lớp 4 Luyện tập chung

------------

Trên đây là lời giải chi tiết Luyện tập chung Toán lớp 4 trang 48 Bài 2 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 4.

Bài 1.Tính rồi thử lại. Bài 1, bài 2 Tiết 39 trang 48 sgk Toán 4 – Luyện tập chung trang 48 SGK Toán lớp 4

Bài 1.Tính rồi thử lại:

a) \(35269 + 27485\)

   \(80326 – 45719\) 

b) \(48796 + 63584\)

   \(10000 – 8989\)

Bài 2 Tính giá trị của biểu thức:

a) \(570 – 225 – 167 + 67\) 

    \(168 \times 2 : 6 \times 4\)

b) \(468 : 6 + 61 \times 2\)

   \(5625 – 5000 : (726 : 6 – 113)\)

Bài 2 trang 48 Tính giá trị biểu thức

Bài 1

a)   \(35269 + 27485 = 62754\)

Thử lại: \(62754 – 27485 = 35269\)

   +) \(80326 – 45719 = 34607\)

Quảng cáo

Thử lại: \(34607 + 45719 = 80326\)

b) \(48796 + 63584 = 112380\)

Thử lại: \(112380 – 63584 = 48796\)

  +) \(10000 – 8989 = 1011\)

Thử lại: \(1011 + 8989 = 10000\)

Bài 2

a) \(570 – 225 – 167 + 67 = 345 – 167 + 67\)

    \(= 178 + 67 = 245\)

    \(168 \times 2 : 6 \times 4 = 336 :  6 \times 4 = 56 \times 4 = 224\)

b) \(468 : 6 + 61 \times 2 = 78 + 122 = 200\)

   \(5625 – 5000 : (726 : 6 – 113) \)

   \(= 5625 – 5000 : (121 – 113) = 5625 – 5000 : 8 \)

   \(= 5625 – 625 = 5000\)

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây

  • Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 4
  • Sách giáo khoa toán lớp 4
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 4
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 1
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 2

Sách giải toán 4 Luyện tập chung trang 48 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 4 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 1 (trang 48 SGK Toán 4): Tính rồi thử lại:

a) 35269 + 27485

80326 – 45719

b) 48796 + 63584

10000 – 8989

Lời giải:

Bài 2 trang 48 Tính giá trị biểu thức

b) Học sinh làm tương tự như câu a)

Bài 2 (trang 48 SGK Toán 4): Tính giá trị của biểu thức:

a) 570 – 225 – 167 + 67

168 x 2 : 6 x 4

b) 468 : 6 + 61 x 2

5625 – 5000 : (726 : 6 – 113)

Lời giải:

a) 570 – 225 – 167 + 67

= 345 – 167 + 67 = 178 + 67 = 245

168 x 2 : 6 x 4 = 336 : 6 x 4 = 56 x 4 = 224

b) 468 : 6 + 61 x 2 = 78 + 122 = 200

5625 – 5000 : (726 : 6 – 113)

= 5000 – 5000 : (121 – 21)

= 5000 – 5000 : 100 = 5000 – 50 = 4950

Bài 3 (trang 48 SGK Toán 4): Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 98 + 3 + 97 +2

56 + 399 + 1 + 4

b) 364 + 136 + 219 + 181

178 + 277 + 123 + 422

Lời giải:

a) 98 + 3 + 97 +2

= (98 +2) + ( 97 + 3)

= 100 + 100 = 200

56 + 399 + 1 + 4

= (56 + 4) +( 399 + 1)

= 60 + 400 = 460

b) 364 + 136 + 219 + 181

= (364 + 136) + (219 + 181

= 500 + 400 = 900

178 277 + 123 + 422

= (178 + 422) + (277 + 123)

= 600 + 400 = 1000

Bài 4 (trang 48 SGK Toán 4): Hai thùng chứa được tất cả là 600l nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to 120l nước. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước?

Lời giải:

Hai lần số lít nước chứa trong thùng bé là:

600 – 120 = 480 (l)

Số lít nước chứa trong thùng bé là:

480 : 2 = 240(l)

Số lít nước chứa trong thùng to là:

240 + 120 = 360 (l)

Đáp số: 240 l và 360 l

Bài 5 (trang 48 SGK Toán 4): Tìm x:

a) x x 2 = 10;

b) x : 6 = 5

Lời giải:

a) x x 2 = 10

x = 10 : 2

x = 5

b) x : 6 = 5

x = 5 x 6

x = 30

Xuất bản ngày 20/02/2020 - Tác giả: Giangdh

Bài 2 trang 48 sgk Toán 4 - Luyện tập chung trang 48 gồm hướng dẫn cách làm và lời giải chi tiết giúp phụ huynh có thể hỗ trợ các em học sinh ôn tập và làm bài tập về nhà tốt hơn.

Bạn muốn tham khảo đáp án bài 2 trang 48 SGK Toán 4 luyện tập chung trang 48 phải không? Thật tuyệt! Bài viết này của Học Tốt sẽ giúp bạn.

  • Nắm được cách làm
  • Tham khảo đáp án
  • Ôn tập kiến thức đã được học.

Cùng bắt đầu nào...

Đề bài

Tính giá trị của biểu thức:

a)

b)

Giải bài 2 trang 48 SGK Toán 4 (Luyện tập chung trang 48)

Hướng dẫn cách giải

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

- Biểu thức chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia thì thực hiện từ trái sang phải.

Bài giải chi tiết

a) 

b)

» Bài tiếp theo: Bài 3 trang 48 SGK Toán 4 (Luyện tập chung trang 48)

Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm và đáp án bài 2 trang 48 sgk toán 4 luyện tập chung trang 48. Mong rằng những bài hướng dẫn giải toán 4 của Hoctot.com sẽ là người đồng hành giúp các em học tập thêm hiệu quả và tư duy hơn sau khi học trong SGK.

Bài 1: Tính rồi thử lại.

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Tính rồi thử lại:

a) \(35269 + 27485\) 

    \(80326 - 45719\)

b) \(48796 + 63584\)

\(10000 - 8989\)

Phương pháp giải:

- Tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, phép trừ hai số tự nhiên.

- Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu đươc kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.

- Muốn thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu đươc kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.

Lời giải chi tiết:

Bài 2 trang 48 Tính giá trị biểu thức

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Tính giá trị của biểu thức:

a) \(570 - 225 - 167 + 67\)                 

    \(168 \times 2 : 6 \times 4\)                             

b) \(468 : 6 + 61 \times 2\)

    \(5625 - 5000 : (726 : 6 - 113)\)

Phương pháp giải:

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

- Biểu thức chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia thì thực hiện từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a)  \(570 - 225 - 167 + 67 \)

     \(= 345 - 167 + 67\)

     \(= 178 + 67 \)

     \(= 245\)                 

     \(168 \times 2 : 6 \times 4 \)

     \( = 336 :  6 \times 4 \)

     \( = 56 \times 4 \)

     \(= 224\)

 b) \(468 : 6 + 61 \times 2\)                          

     \(= 78 + 122 \)                                     

     \(= 200\)                                              

     \(5625 - 5000 : (726 : 6 - 113) \)

     \(= 5625 - 5000 : (121 - 113) \)

     \( = 5625 - 5000 : 8 \)

     \(= 5625 - 625 \) 

     \(= 5000\)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) \(98 + 3 + 97 +2\)

    \(56 + 399 + 1 + 4\) 

b) \(364 + 136 + 219 + 181\)

    \(178 + 277 + 123 + 422\)

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn , ... lại với nhau.

Lời giải chi tiết:

a) \(98 + 3 + 97 +2 \)

    \(= (98 +2) + ( 97 + 3) \)

    \(= 100 + 100 = 200\)

+) \(56 + 399 + 1 + 4 \)

   \(= (56 + 4) +( 399 + 1) \)

   \(= 60 + 400 = 460\)

b) \(364 + 136 + 219 + 181 \)

    \(= (364 + 136) + (219 + 181) \)

    \(= 500 + 400 = 900\)

 +) \(178 + 277 + 123 + 422 \)

   \(= (178 + 422) + (277 + 123) \)

    \(= 600 + 400 = 1000\)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Hai thùng chứa được tất cả là \(600l\) nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to \(120l\) nước. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước ?

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

    Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ;                        Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2.

Lời giải chi tiết:

Bài 2 trang 48 Tính giá trị biểu thức

Cách 1

Thùng bé chứa được số lít nước là :

\((600 -120) : 2 = 240\;(l)\)

Thùng to chứa được số lít nước là :

\(600 - 240 = 360 \;(l)\)

                   Đáp số: Thùng bé: \(240 l\);

                               Thùng to: \(360 l\).

Cách 2

Thùng to chứa được số lít nước là:

(600 + 120) : 2 = 360 (lít)

Thùng bé chứa được số lít nước là:

600 - 360 = 240 (lít)

Đáp số: Thùng bé: 240 lít

           Thùng to: 360 lít

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Tìm \(x\):

\(a)\;x \times 2 = 10\);                      \( b)\;x : 6 = 5\)

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết:

a) \(x \times 2 = 10\)                       b) \(x : 6 = 5\)

    \(x = 10 : 2\)                            \( x = 5 \times 6\)

    \( x = 5\)                                   \(x = 30\) 

Loigiaihay.com

Bài 2 trang 48 Tính giá trị biểu thức
Chia sẻ

Bài 2 trang 48 Tính giá trị biểu thức
Bình luận

Bài tiếp theo

Bài 2 trang 48 Tính giá trị biểu thức

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý