Bài 14 sgk toán tập 2 tr 11 năm 2024

Cuốn sách Câu Hỏi Và Bài Tập Trắc Nghiệm Toán 11 là một tài liệu hữu ích cho các em học sinh lớp 11 trong việc luyện tập và chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia. Nội dung cuốn sách được xây dựng dựa trên sách giáo khoa cơ bản hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, giúp các em làm quen với phương pháp thi mới và nắm vững kiến thức cơ bản. Cuốn sách bao gồm 2 phần, trong đó phần 1 với câu hỏi trắc nghiệm được chia thành 5 chủ đề về Đại số và Giải tích. Tác giả đã phối hợp để tạo ra bộ tài liệu chuẩn bị tốt cho kỳ thi THPT Quốc gia, đồng thời giúp các em học sinh cải thiện kỹ năng làm bài và nâng cao kiến thức toán học. Với tất cả những điều trên, cuốn sách Câu Hỏi Và Bài Tập Trắc Nghiệm Toán 11 là một tài liệu không thể thiếu đối với các em học sinh lớp 11.

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Phép cộng, trừ (qua 10) trong phạm vi 20

  1. Thực hiện phép tính cộng

- Cách 1: Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách tách số: Tách các số hạng sao cho xuất hiện phép cộng có tổng bằng 10, sau đó lấy 10 cộng với số hạng còn lại.

- Cách 2: Thực hiện phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách đếm tiếp.

- Thực hiện phép cộng các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.

  1. Thực hiện phép tính trừ

- Các em học sinh tách số bị trừ thành tổng trong đó có một số hạng bằng 10 rồi thực hiện phép trừ trong phạm vi 10 trước rồi cộng với số hạng còn lại.

- Thực hiện phép trừ các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.

  1. Toán đố

- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.

- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.

- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được?

1.2. Bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị

Dạng toán chung:

Bài toán yêu cầu tìm giá trị của đại lượng A, biết A có giá trị nhiều hơn B n đơn vị.

Bài toán yêu cầu tìm giá trị của đại lượng A, biết giá trị của B và A có giá trị ít hơn B n đơn vị.

Phương pháp giải

- Đọc và phân tích đề

- Xác định đại lượng có giá trị lớn và bé, mối quan hệ giữa các đại lượng. Thông thường, muốn tìm giá trị của đại lượng lớn thì ta thường sử dụng phép toán cộng.

- Trình bày lời giải cho bài toán.

- Kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Số?

Hướng dẫn giải

7 + 9 = 16

16 – 8 = 8

8 + 5 = 13

Vậy

Câu 2: Trong đợt đi trại hè, Nam vẽ được 11 bức tranh, Mai vẽ được ít hơn Nam 3 bức tranh. Hỏi Mai vẽ được bao nhiêu bức tranh?

Hướng dẫn giải

Số bức tranh Mai vẽ được là:

11 – 3 = 8 (bức tranh)

Đáp số: 8 bức tranh.

3. Bài tập SGK

3.1. Giải bài 1 trang 53 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Tính nhẩm.

  1. 8 + 6

5 + 7

  1. 11 – 8

14 – 6

9 + 4

4 + 8

13 – 7

12 – 5

7 + 8

8 + 7

17 – 9

16 – 8

Hướng dẫn giải

Tính nhẩm kết quả các phép tính theo các cách đã học.

Lời giải chi tiết

8 + 6 = 14

5 + 7 = 12

  1. 11 – 8 = 3

14 – 6 = 8

9 + 4 = 13

4 + 8 = 12

13 – 7 = 6

12 – 5 = 7

7 + 8 = 15

8 + 7 = 15

17 – 9 = 8

16 – 8 = 8

3.2. Giải bài 2 trang 53 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Tìm chuồng cho mỗi con chim.

Hướng dẫn giải

Tính kết quả của các phép tính ghi trên các con chim, từ đó tìm được chuồng tương ứng cho mỗi con chim.

Lời giải chi tiết

Ta có:

6 + 9 = 15 17 – 8 = 9

7 + 8 = 15 14 – 5 = 9 6 + 7 = 13.

Vậy chuồng của các con chim được nối như sau:

3.3. Giải bài 3 trang 53 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Trên giá có 9 quyển sách và 8 quyển vở. Hỏi trên giá có tất cả bao nhiêu quyển sách và vở?

Hướng dẫn giải

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số quyển sách, số quyển vở có trên giá) và hỏi gì (trên giá có tất cả bao nhiêu quyển sách và vở), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số quyển sách và vở có trên giá ta lấy số quyển sách có trên giá cộng với số quyển vở có trên giá.

Lời giải chi tiết

Tóm tắt

Sách: 9 quyển

Vở: 8 quyển

Có tất cả: … quyển?

Bài giải

Trên giá có tất cả số quyển sách và vở là:

9 + 8 = 17 (quyển)

Đáp số: 17 quyển sách và vở.

3.4. Giải bài 4 trang 54 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Tìm số thích hợp.

Hướng dẫn giải

Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết

Ta có: 7 + 9 = 16 ;

16 – 8 = 8 ;

8 + 5 = 13.

Vậy ta có kết quả như sau:

3.5. Giải bài 1 trang 54 SGK Toán 2 tập 1 KNTT

Tính nhẩm.

7 + 6

13 – 7

13 – 6

8 + 4

12 – 8

12 – 4

6 + 8

14 – 6

14 – 8

9 + 7

16 – 9

16 – 7

Hướng dẫn giải

Các em học sinh dựa vào Bảng cộng (qua 10) trong phạm vi 20 và Bảng trừ (qua 10) trong phạm vi 20 để thực hiện phép tính sau đó nối vào những thức ăn thích hợp ở bên phải.

Chủ đề