Nhà Dung có một cái bể chứa nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,8m; chiều rộng 1,5m; chiều cao 1m. Trong bể đã có 800 lít nước. Hỏi cần đổ thêm vào bể bao nhiêu lít nước nữa thì đầy bể ?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Tính thể tích của bể nước.
- Đổi sang đơn vị lít.
- Tìm số lít nước cần đổ thêm để đầy bể.
Lời giải chi tiết
Thể tích của bể chứa nước là :
1,8 × 1,5 × 1 = 2,7 (m3)
2,7m3 = 2700dm3 = 2700 (lít)
Để đầy bể, ta cần phải đổ thêm số lít nước là :
2700 – 800 = 1900 (lít)
Đáp số: 1900 lít.
Loigiaihay.com
- Hoạt động thực hành - Bài 102 : Ôn tập về đo thể tích
Giải Bài 102 : Ôn tập về đo thể tích phần hoạt động thực hành trang 107, 108 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu
- Để đo thể tích nước, có thể dùng đơn vị đo là lít. Giữa đơn vị đo thể tích đề - xi -mét khối và lít có mối quan hệ như thế nào?
Câu 3: Trang 107 toán VNEN lớp 5 tập 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1$m^{3}$= ........ $dm^{3}$ 1$dm^{3}$= ........$m^{3}$ = .......$cm^{3}$
3$dm^{3}$ = .........$cm^{3}$ 415 $dm^{3}$ = ............ $m^{3}$
5,347$m^{3}$ = .......... $dm^{3}$ 280 $dm^{3}$ = ........... $cm^{3}$
21,5$d^{3}$ = .......... $cm^{3}$ 14000$cm^{3}$ = ........... $m^{3}$
3,005 $dm^{3}$ = ......... $dm^{3}$ ........ $cm^{3}$ 5231,4$cm^{3}$ = .......... $dm^{3}$
Câu 4: Trang 107 toán VNEN lớp 5 tập 2
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị là mét khối:
34$m^{3}$321$dm^{3}$ = .......... 530,2$dm^{3}$ =.............
5200$m^{3}$ = ............. 2700$dm^{3}$ = ..............
4$m^{3}$25$dm^{3}$ = ........... 1$m^{3}$ 1500$cm^{3}$ = ..............
Câu 5: Trang 108 toán VNEN lớp 5 tập 2
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị là đề - xi -mét khối:
72780 $cm^{3}$ = .............. 3$dm^{3}$ 25$cm^{3}$ = .....................
40,1527 $m^{3}$ = ............. 12$m^{3}$ 68$cm^{3}$ = ....................
14,03 $cm^{3}$ = ................... 10,0899$m^{3}$ = ......................
Câu 6: Trang 108 toán VNEN lớp 5 tập 2
Điền dấu < = > :
12$m^{3}$ 5$dm^{3}$ ........ 12,5 $m^{3}$ 4$m^{3}$ 5$cm^{3}$ ....... 4,005$m^{3}$
3$m^{3}$ 3$dm^{3}$ ......... 3,003 $m^{3}$ 1$m^{3}$ 15$dm^{3}$ ....... 1,05$m^{3}$
3$m^{3}$ 375$cm^{3}$ ....... 3,4$m^{3}$ 40$m^{3}$ 5$dm^{3}$ ........ 4,5 $dm^{3}$
Câu 7: Trang 108 toán VNEN lớp 5 tập 2
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
- 560$m^{3}$ = 56 000 $dm^{3}$ b. 350$dm^{3}$ > 35 000$cm^{3}$ c. 7$dm^{3}$ 80$cm^{3}$ = 7$m^{3}$ d. 13 $m^{3}$ 21$dm^{3}$ = 13,21$m^{3}$
Câu 8: Trang 108 toán VNEN lớp 5 tập 2
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong lòng bể là: chiều dài 4m, chiều rộng 3m, chiều cao 2,5m. Biết rằng 80% thể tích của bể đang chứa nước. Hỏi:
- Trong bể có bao nhiêu lít nước.
- Mực nước trong bể cao bao nhiêu mét?
B. Hoạt động ứng dụng
Câu 1: Trang 108 toán VNEN lớp 5 tập 2
Nhà Dung có một cái bể chứa nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,8m; chiều rộng 1,5m; chiều cao 1m. Trong bể đã có 800 lít nước. Hỏi cần đổ thêm vào bể bao nhiêu lút nước nữa thì đầy bể.