A.smith cho rằng giá trị hàng hóa là năm 2024

A cho rằng giá trị hàng hóa là?  Do hao phí lao động để sản xuất ra hàng hóa quyết định. Do giá trị sử dụng của hàng hóa quyết định. Do sự khan hiếm về hàng hóa quyết định. Do thời gian lao động hao phí quyết định

  • A cho rằng tiền công là?  Giá cả của lao động Giá cả của lao động, khoản tư liệu sinh hoạt cần thiết tối thiểu cho công nhân Giá trị của lao động Hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động Khoản tư liệu sinh hoạt cần thiêt tối thiểu cho công nhân
  • A cho rằng, giá trị hàng hóa do?  Hao phí lao động để sản xuất ra hàng hóa quyết định. Giá trị sử dụng của hàng hóa quyết định. Quan hệ cung cầu về hàng hóa quyết định Sự khan hiếm về hàng hóa quyết định.
  • A cho rằng, tiền công trong chủ nghĩa tư bản là?  Một bộ phận không đáng kể giá trị sản phẩm lao động của người công nhân sản xuất ra. Một bộ phận giá trị sản phẩm lao động của người công nhân sản xuất ra. Hầu hết giá trị sản phẩm lao động của người công nhân sản xuất ra. Toàn bộ giá trị sản phẩm lao động của người công nhân sản xuất ra.
  • Ai là người chỉ ra nguồn gốc của địa tô là chênh lệch giữa giá cả nông sản trên toàn thị trường do chi phí sản xuất trong điều kiện xấu nhất quyết định với giá cả nông sản được sản xuất trong điều kiện tốt và trung bình?  D. Ricardo A Cả 3 người F
  • Ai là người cho rằng, sở dĩ có địa tô là do lao động trong nông nghiệp có năng suất cao hơn trong công nghiệp?  A. Smith D. Ricardo F Quesnay W. Petty
  • Ai là người đã khẳng định, giá cả nông sản trên thị trường được quyết định bởi điều kiện sản xuất trên mảnh đất xấu nhất.  David Ricardo (1772 – 1823) Adam Smith (1723 – 1790) Fransois Quesnay (1694 – 1774) Wiliam Petty (1623 – 1687)
  • Ai là người đầu tiên áp dụng phương pháp khoa học tự nhiên trong nghiên cứu kinh tế.? Adam Smith (1723 – 1790)  David Ricardo (1772 – 1823) Fransois Quesnay (1694 – 1774) Wiliam Petty (1623 – 1687)
  • Ai là người đầu tiên chia tư bản thành tư bản cố định và tư bản lưu động  A. Turrgot (1727 – 1771) A (1723 – 1790) D (1772 – 1823) W (1623 – 1687)
  • Ai là người đầu tiên đưa ra nguyên lý giá trị lao động?  Adam Smith (1723 – 1790) David Ricardo (1772 – 1823) Fransois Quesnay (1694 – 1774) Wiliam Petty (1623 – 1687)
  • Ai là người đầu tiên đưa ra thuật ngữ tư bản cố định và tư bản lưu động  Anne Robert Jacques Turgot (1727 – 1771) Adam Smith (1723 – 1790) David Ricardo (1772 – 1823) Wiliam Petty (1623 – 1687)
  • Ai là người đầu tiên đưa ra thước đo giá trị hàng hoá là “thời gian lao động xã hội cần thiết”?  S. Sismondi F A D. Ricardo
  • Ai là người đưa ra lý thuyết giá trị - ích lợi?  J.B

Độc quyền Tự do cạnh tranh 20. “Biểu kinh tế” của F được coi là sơ đồ đầu tiên phân tích về:  Quá trình tái sản xuất xã hội. Quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa. Quá trình tái sản xuất trong nông nghiệp. Quá trình lưu thông tư bản chủ nghĩa. 21. Các đại biểu của Chủ nghĩa xã hội không tưởng Tây Âu thế kỷ XIX là?  S, C; R. T; S; R. T ; T ; S. T ; S ; C. 22. Các lý thuyết của trường phái thành Viene (Áo) là?  Ích lợi - giới hạn và giá trị - giới hạn Giá trị - giới hạn Năng suất - giới hạn Tất cả các phương án đều đúng 23. Các tư tưởng kinh tế thời cổ đại đánh giá cao vai trò?  của nông nghiệp và kinh tế tự nhiên. của nông nghiệp và kinh tế hàng hóa. của thương nghiệp và kinh tế hàng hóa. của thương nghiệp và kinh tế tự nhiên. 24. Các tư tưởng kinh tế thời cổ đại và trung cổ đánh giá cao vai trò của?  kinh tế tự nhiên. kinh tế hàng hóa giản đơn. kinh tế thị trường. kinh tế hàng hóa. 25. Cân bằng tổng quát là sự cân bằng giữa giá hàng và chi phí sản xuất. Sự cân bằng này được thực hiện qua sự dao động của cung - cầu. Đó là quan điểm của:  L. Walras J.B Karl Menger A

  1. Câu nói : “Giá trị hàng hóa chính là sự phản ánh giá trị của tiền tệ, cũng như ánh sáng của mặt trăng phản chiếu ánh sáng của mặt trời vậy” là của:  W D J.B A
  2. Câu nói “ở những nơi chế độ sở hữu tư nhân thống trị thì tất cả của cải vật chất chỉ rơi vào tay một số ít người mà thôi”  Thomas More S. Simon T. Campanenlla C. Fourier
  3. Chế độ “tỉnh điền” thời Trung Hoa cổ đại là?  Vừa có cả đất công, vừa có cả đất tư Toàn bộ đất đai là của công Toàn bộ đất đai là của quan lại Toàn bộ đất đai là của tư
  4. Chế độ “tỉnh điền” thời Trung Hoa cổ đại là?  Đất đai vừa có đất công, vừa có đất tư Chỉ có đất tư Đất đai của quan lại Toàn bộ đất đai là của chung
  5. Chọn phương án đúng nhất: Theo K. Marx, mâu thuẫn cơ bản của chủ nghĩa tư bản là?  Mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa của lực lượng sản suất với quan hệ sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa Mâu thuẫn đối kháng gay gắt giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản cùng với nhân dân lao động. Mâu thuẫn giữa sản xuất có tính tổ chức, có kế hoạch trong từng xí nghiệp với tính vô chính phủ trong toàn xã hội. Mâu thuẫn giữa xu hướng mở rộng sản xuất vô hạn của chủ nghĩa tư bản và sức mua có hạn của quần chúng nhân dân.
  6. Chọn phương án đúng sau:Theo K?  Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa Lao động cụ thể tạo ra giá trị của hàng hóa
  7. Cơ sở lý thuyết của trường phái “Giới hạn” ở Mỹ là?  Lý thuyết năng suất bất tương xứng của D; Lý thuyết ba nhân tố sản xuất của J.B Lý thuyết ba nhân tố sản xuất của J.B Lý thuyết giá trị lao động của A Lý thuyết năng suất bất tương xứng của D. Lý thuyết “ích lợi giới hạn”
  8. Cơ sở lý thuyết của trường phái “năng suất giới hạn” ở Mỹ không phải là?  Lý thuyết giá trị - lao động của A Lý thuyết “ba nhân tố sản xuất” của J.B Lý thuyết “ích lợi giới hạn” của trường phái thành Viene Lý thuyết năng suất bất tương xứng của D.
  9. Con đường và biện pháp thực hiện các nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng đưa ra?  Mang tính không tưởng Mang tính cách mạng Mang tính khoa học Mang tính thực tiễn
  10. Công lao chủ yếu của các nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng là?  Kịch liệt phê phán chủ nghĩa tư bản và có nhiều phỏng đoán thiên tài về chủ nghĩa xã hội. Kịch liệt phê phán chủ nghĩa tư bản theo quan điểm lợi ích kinh tế. Kịch liệt phê phán chủ nghĩa tư bản theo quan điểm luân lý, đạo đức. Phân tích quy luật ra đời và phát triển chủ nghĩa xã hội.
  11. ”Cú hích từ bên ngoài” để phá ”cái vòng luẩn quẩn” đối với các nước đang phát triển là?  phải có đầu tư lớn của nước ngoài. nhập khẩu kỹ thuật, công nghệ hiện đại. hội nhập kinh tế quốc tế. mở rông thị trường ngoài nước.
  12. D. Ricardo đã phân biệt được:  Giá trị và giá trị trao đổi Giá cả lao động và giá cả sức lao động Giá trị và giá cả sản xuất Địa tô chênh lệch và địa tô tuyệt đối
  13. D cho rằng giá trị hàng hóa là?  Do số lượng lao động tương đối, cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó quyết định.

Do các nguồn thu nhập quyết định Do quan hệ cung – cầu và tâm trạng của người mua quyết định Do tính hữu ích của hàng hóa quyết định. 45. Đặc điểm chung tư tưởng kinh tế của các nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng là?  Phê phán chủ nghĩa tư bản theo quan điểm kinh tế Phân tích quy luật ra đời và phát triển chủ nghĩa xã hội. Phê phán chủ nghĩa tư bản theo quan điểm của giai cấp vô sản. Phê phán chủ nghĩa tư bản theo quan điểm luân lý, đạo đức. 46. Đặc điểm của các nước đang phát triển là?  Tất cả các phương án đều đúng Dân số tăng nhanh và tỷ lệ thất nghiệp cao Dễ bị tổn thương trong quan hệ kinh tế quốc tế Năng suất lao động thấp và mức sống thấp Xuất khẩu chủ yếu là nguyên liệu và hàng sơ chế 47. Đặc điểm của trường phái “Tân cổ điển” giống trường phái cổ điển ở đặc điểm nào?  Ủng hộ và đề cao tự do kinh doanh, tự do cạnh tranh. Dựa vào tâm lý chủ quan để giải thích các hiên tượng và quá trình kinh tế. Sử dụng công cụ toán học trong phân tích kinh tế. Đánh giá cao vai trò của lưu thông, trao đổi, nhu cầu. 48. Đặc điểm lý thuyết kinh tế của trường phái “Tân cổ điển” là:  Muốn biến kinh tế chính trị học thành kinh tế học thuần túy Đề cao vai trò kinh tế của nhà nước. Phân tích sâu bản chất bên trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa Sử dụng phương pháp phân tích vĩ mô nền kinh tê 49. Đặc điểm lý thuyết kinh tế của trường phái “Tân cổ điển” là?  Muốn biến kinh tế chính trị thành kinh tế học và áp dụng rộng rãi toán học trong phân tích kinh tế Đề cao vai trò của sản xuất. Đề cao vai trò kinh tế của nhà nước Muốn phân tích quy luật vận động của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa 50. Đặc trưng nổi bật trong phương pháp luận của J.M là?  Xây dựng phương pháp phân tích vĩ mô về kinh tế Đưa ra phương pháp trừu tượng hóa trong phân tích kinh tế

  1. “Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh” nghĩa là?  Dân là trên hết, là quan trọng nhất Đất nước là quan trọng nhất Tất cả các phương án đều đúng Vua là trên hết, là quan trọng nhất
  2. Để bóc lột giá trị thặng dư tương đối, K cho rằng nhà tư bản phải:  Tăng năng suất lao động Kéo dài thời gian ngày làm việc Tăng cường độ lao động Tất cả các phương án đều đúng
  3. Để thu giá trị thặng dư tương đối, K cho rằng: nhà tư bản phải?  Tăng năng suất lao động xã hội. Kéo dài thời gian ngày làm việc của công nhân. Tăng cường độ lao động của công nhân. Tăng năng suất lao động cá biệt
  4. Để xây dựng lý thuyết việc làm, J.M xuất phát từ phạm trù:  Khuynh hướng tiêu dùng giới hạn Hiệu quả giới hạn của tư bản cho vay Lý thuyết hiệu quả giới hạn của tư bản Lý thuyết về lãi suất.
  5. Đối tượng của kinh tế chính trị học tư sản cổ điển Anh là?  Phân tích sự vận động nội tại của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong giai đoạn đầu. Phân tích nguồn gốc của sản xuất. Phân tích sự vận động của cải trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa Ý kiến khác
  6. Đối tượng của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là?  Hệ thống các quan điểm kinh tế của các giai cấp trong lịch sử Các hệ thống quan điểm kinh tế của các đại biểu tiêu biểu của các giai cấp trong lịch sử Các quan điểm kinh tế Ý kiến khác
  7. Đối tượng của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là?  Hệ thống các quan điểm kinh tế của các giai cấp trong lịch sử Các quan điểm kinh tế của các giai cấp trong lịch sử

Các tư tưởng kinh tế của các giai cấp trong lịch sử Các lý thyết kinh tế của các giai cấp trong lịch sử 64. Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa trọng thương là?  lĩnh vực lưu thông mua bán, trao đổi. lĩnh vực sản xuất công nghiệp. lĩnh vực sản xuất nông nghiệp. lĩnh vực sản xuất nói chung. 65. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của trường phái “Tân cổ điển” khác với trường phái Cổ điển ở chỗ:  Tất cả các phương án đều đúng Dựa vào yếu tố tâm lý chủ quan để giải thích các hiện tượng, quá trình kinh tế. Nghiên cứu các đơn vị kinh tế riêng biệt (kinh tế vi mô) Chuyển đổi đối tượng nghiên cứu sang quan hệ lưu thông và nhu cầu 66. Đóng góp quan trọng của trường phái trọng nông là?  Phát hiện ra sản phẩm thuần túy Phát hiện ra giá trị thặng dư Phát hiên ra quy luật vận động của sản xuất nông nghiệp. Tất cả các phát hiện nêu trên. 67. F. Quesnay chia xã hội thành ba giai cấp, là:  Giai cấp sở hữu, giai cấp sản xuất và giai cấp không sản xuất Giai cấp nông dân, giai cấp sản xuất và giai cấp không sản xuất Giai cấp sở hữu, giai cấp công nhân và giai cấp nông dân Giai cấp địa chủ, giai cấp nông dân và giai cấp công nhân 68. F. Quesnay cho rằng, những người làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp là:  Giai cấp sản xuất Giai cấp không sản xuất Giai cấp nông dân Giai cấp sở hữu 69. F. Quesnay cho rằng, nông dân là giai cấp:  Giai cấp sản xuất Giai cấp không sản xuất Giai cấp sở hữu Ý kiến khác.

Chủ nghĩa trọng tiền. Học thuyết về nền kinh tế hỗn hợp Học thuyết về tự do kinh tế 77. Học thuyết kinh tế của K ra đời vào:  Giữa thế kỷ XIX Cuối thế kỷ XIX Đầu thế kỷ XIX Đầu thế kỷ XX 78. J. Sismondi là nhà kinh tế đại biểu cho giai cấp nào?  giai cấp tiểu tư sản. giai cấp công nhân. giai cấp địa chủ. giai cấp tư sản. 79. J.M là nhà kinh tế nổi tiếng ở nước nào?  Nước Anh Nước Pháp Nước Đức Nước Mỹ 80. J.M phân tích kinh tế vĩ mô với ba đại lượng:  Đại lượng xuất phát; đại lượng khả biến độc lập và đại lượng khả biến phụ thuộc Đại lượng xuất phát; đại lượng khả biến độc lập và đại lượng bất biến Đại lượng xuất phát; đại lượng khả biến độc lập và đại lượng bất biến phụ thuộc Đại lượng xuất phát; đại lượng khả biến phụ thuộc và đại lượng bất biến 81. K. Marx cho rằng, nguyên nhân của tình trạng thường xuyên mất cân đối trong tái sản xuất dưới chủ nghĩa tư bản bắt nguồn từ:  Tất cả các phương án đều đúng. Mâu thuẫn giữa tính có tổ chức, có kế hoạch trong từng xí nghiệp với tính vô chính phủ trong toàn xã hội. Mâu thuẫn giữa xu hướng mở rộng sản xuất vô hạn của chủ nghĩa tư bản và sức mua có hạn của dân chúng. Mâu thuẫn đối kháng giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản. 82. K. Marx là người đầu tiên đưa ra quan điểm:  Giá trị hàng hóa là quan hệ sản xuất xã hội của những người sản xuất hàng hóa. Giá trị hàng hóa do lao động quyết định

Giá trị hàng hóa được quyết định bởi ích lợi của hàng hóa đó. Tất cả các phương án đều đúng 83. K chỉ ra rằng, khi tiền lương của người công nhân được trả đúng giá trị sức lao động thì người công nhân:  Vẫn bị bóc lột Đời sống không được cải thiện Không bị bóc lột Đời sống được cải thiện 84. K chia ngày lao động của người công nhân thành hai phần là:  Phần thời gian lao động cần thiết và thời gian lao động thặng dư. Phần thời gian lao động cá biệt và thời gian lao động xã hội. Phần thời gian lao động cần thiết và thời gian lao động xã hội cần thiết. Phần thời gian lao động xã hội cần thiết và thời gian lao động thặng dư. 85. K cho rằng tích lũy tư bản là quá trình?  Tư bản hóa giá trị thặng dư Tập trung tư bản Tích tụ tư bản Nhà tư bản tiết kiệm khoản thu nhập 86. K cho rằng, hàng hóa có giá trị sử dụng là do:  Lao động cụ thể của người sản xuất hàng hóa Lao động của con người tác động vào vật Tất cả các phương án đều đúng Tính chất tự nhiên của vật 87. K cho rằng, lượng giá trị hàng hóa được quyết định bởi:  Thời gian lao động xã hội cần thiết Thời gian lao động cần thiết Thời gian lao động tất yếu Thời gian lao động xã hội 88. K cho rằng, thực chất của tích lũy tư bản là?  Tư bản hóa giá trị thặng dư Chuyển tư bản thành giá trị thặng dư Nhà tư bản tiết kiệm khoản thu nhập Tích tụ tư bản và tập trung tư bản

David Ricardo Jean Baptiste Say Wiliam Petty 96. Khi nghiên cứu kinh tế, ai là người lấy “Con người kinh tế”làm điểm xuất phát:  A D J.B W 97. “Kinh tế chính trị là khoa học về của cải thương mại mà nhiệm vụ của nó là bàn nhiều, mua ít” là câu nói của?  A (1575 – 1629) J.B (1618 – 1683) Thomat Mun (1571 – 1641) W (1554 – 1612) 98. Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh là học thuyết kinh tế của:  Giai cấp tư sản trong giai đoạn đầu của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. Giai cấp tư sản nhằm chống lại tư tưởng kinh tế phong kiến Giai cấp tư sản trong giai đoạn tích lũy nguyên thuỷ tư bản. Những người đứng đầu nước Anh. 99. Lịch sử các học thuyết kinh tế là môn học cần thiết đối với?  tất cả sinh viên các trường kinh tế. tất cả sinh viên các trường đại học. tất cả mọi người dân. tất cả các cán bộ, công nhân, viên chức. 100. Lĩnh vực nghiên cứu của trường phái “Tân cổ điển” là  lưu thông, trao đổi và nhu cầu. sản xuất nói chung. sản xuất nông nghiệp. sản xuất công nghiệp. 101. Lựa chọn nhận xét đúng về luận điểm: “Tiền lương, lợi nhuận và địa tô là ba nguồn gốc đầu tiên của mọi giá trị trao đổi”?  Tư tưởng này xa rời lý thuyết giá trị - lao động Tư tưởng này hoàn toàn khoa học Tư tưởng này ủng hộ lý thuyết giá trị - chủ quan

Tư tưởng này ủng hộ lý thuyết giá trị - lao động 102. Lựa chọn phương án chính xác nhất. Theo A. Marshall, thị trường là:  Nơi gặp gỡ giữa cung và cầu Nơi diễn ra quá trình mua bán hàng hóa Quá trình người mua và bán trao đổi hàng hóa với nhau Quan hệ giữa những người mua và bán hàng hóa 103. Lựa chọn phương án đúng nhất: Theo A. Smith, lượng giá trị hàng hóa do?  Hao phí lao động trung bình cần thiết quyết định Hao phí lao động quyết định Hao phí lao động xã hội cần thiết quyết định Hao phí lao động xã hội quyết định 104. Lựa chọn phương án đúng sau đây:  Theo Wiliam Petty, “Lao động của thủy thủ có năng xuất cao hơn của nông dân ba lần” Theo Wiliam Petty, “Lao động của thủy thủ có năng xuất cao hơn của nông dân bốn lần” Theo Wiliam Petty, “Lao động của thủy thủ có năng xuất cao hơn của nông dân hai lần” Theo Wiliam Petty, “Lao động của thủy thủ có năng xuất cao hơn của nông dân năm lần” 105. Lựa chọn phương án sai: Theo P.A, Chính phủ có chức năng?  Thúc đẩy sự phát triển của các tổ chức độc quyền Bảo đảm sự công bằng; Ổn định kinh tế vĩ mô Khắc phục những thất bại của thị trường Thiết lập khuôn khổ pháp luật 106. Lựa chọn phương án sai:một vật được gọi là “Sản phẩm kinh tế”, khi:  Con người không biết được công dụng của vật đó Vật đó phải ở trong tình trạng có khả năng sử dụng được Vật đó phải ở trong tình trạng khan hiếm Vật đó phải phù hợp với nhu cầu hiện tại của con người 107. Lý thuyết “cân bằng tổng quát” của L. Walras dựa trên lý thuyết:  Lý thuyết bàn tay vô hình Ích lợi giới hạn Lý thuyết giá trị - ích lợi Năng suất bất tương xứng 108. Lý thuyết “cân bằng tổng quát” của L. Walras là sự kế thừa, phát triển:  Lý thuyết “bàn tay vô hình” của A.

  1. Lý thuyết giá cả, A chưa phân biệt được:  Giá cả sản xuất và giá cả thị trường Giá cả tự nhiên và giá cả chính trị Giá cả tự nhiên và giá cả thị trường. Giá cả và giá trị
  2. Lý thuyết giá trị - ích lợi của J. Say là giá trị theo đánh giá?  của người mua, người tiêu dùng. của người sản xuất. của người quản lý Nhà nước. của người trung gian giữa sản xuất và tiêu dùng.
  3. Lý thuyết giá trị - ích lợi?  trái ngược quan điểm giá trị của trường phái cổ điển. về sau ủng hộ quan điểm giá trị của trường phái cổ điển. ủng hộ quan điểm giá trị của trường phái cổ điển. lúc đầu ủng hộ quan điểm giá trị của trường phái cổ điển.
  4. Lý thuyết giá trị của phái thành Viene ủng hộ lý thuyết giá trị của ai?  Jean Baptiste Say David Ricardo Fransois Quesnay Wiliam Petty
  5. Lý thuyết giá trị của trường phái “Tân cổ điển” là lý thuyết?  Giá trị - giới hạn Giá trị - xác lập Giá trị - cấu thành Giá trị - lao động
  6. Lý thuyết giá trị giới - hạn của phái thành Viene (Áo) dựa trên cơ sở lý luận nào?  Lý thuyết “ích lợi giới hạn”. Lý thuyết “ba nhân tố sản xuất” Lý thuyết “Năng xuất bất tương xứng” Lý thuyết “năng xuất giới hạn”.
  7. Lý thuyết kinh tế của J. Keynes được gọi là:  Lý thuyết trọng cầu Lý thuyết trật tự tự nhiên

Lý thuyết trọng cung Lý thuyết trọng tiền. 122. Lý thuyết kinh tế của J.M có thể vận dụng vào Việt Nam trên các mặt:  Tất cả các phương án đều đúng Sử dụng các chính sách kinh tế vĩ mô nhằm thúc đẩy kinh tế nông nghiệp phát triển, tạo nhiều việc làm, nâng cao thu nhập cho nông dân Tăng cường đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội cho nông thôn Tạo điều kiện thuận lợi về môi trường đầu tư và kinh doanh; nâng cao thu nhập cho những người làm việc trong các lĩnh vực Nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng thị trường trong và ngoài nước 123. Lý thuyết kinh tế của J.M đề cao:  Vai trò của nhà nước. Vai trò của các nhà kinh doanh tư nhân. Vai trò của thị trường. Vai trò của tiền tệ, của vàng, bạc. 124. Lý thuyết kinh tế của J.M tập trung giải quyết vấn đề:  Việc làm Đầu tư Tiền tệ Cầu tiêu dung 125. Lý thuyết kinh tế của trường phái thể chế ở Mỹ cho rằng, nhân tố quyết định đời sống kinh tế - xã hội là?  Khoa học và kỹ thuật Cung tiền Đầu tư Cầu tiền 126. Lý thuyết kinh tế của trường phái trọng nông phản ánh và bảo vệ lợi ích của:  Các nhà tư bản nông nghiệp trong giai đoạn tích lũy nguyên thủy tư bản Các nhà tư bản nông nghiệp trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa Giai cấp địa chủ phong kiến Giai cấp nông dân 127. Lý thuyết tiền công của A chủ trương:  Trả lương cao Không nói rõ nên trả như thế nào

Chủ đề