Công thức tính áp suất là tài liệu vô cùng hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh, sinh viên tham khảo. Show Tài liệu bao gồm toàn bộ kiến thức lý thuyết về áp suất là gì, công thức tính áp suất, công thức tính áp suất chất rắn, công thức tính áp suất chất lỏng, công thức tính áp suất thẩm thấu. Thông qua tài liệu này các bạn có thêm nhiều gợi ý tham khảo, trau dồi kiến thức từ đó nhanh chóng biết cách giải các bài tập Vật lí. Công thức tính áp suất chi tiết nhấtÁp suất là độ lớn của áp lực mà bị ép trên một diện tích có phương vuông góc với bề mặt bị ép. Hoặc có thể hiểu áp suất là lực tác động kết hợp với diện tích và vuông góc tạo thành. Áp suất 1 Pa là rất nhỏ, nó xấp xỉ bằng áp suất của một đồng đô la tác dụng lên mặt bàn. Thường áp suất được đo với tỉ lệ bắt đầu bằng 1kPa = 1000Pa. 2. Công thức tính áp suấtTheo nghiên cứu, tùy thuộc vào môi trường rắn, lỏng khí… sẽ có công thức tính áp suất khác nhau. Cụ thể như sau: 3. Công thức tính áp suất chất rắnÁp suất chất rắn là áp lực tác dụng lên một đơn vị diện tích xác định và được ứng dụng trong lĩnh vực y tế, xây dựng, thực phẩm… Công thức tính: P = F / S Trong đó:
Áp suất chất lỏng và khí sẽ có công thức tính giống nhau vì đều là lực đẩy của lưu chất bên trong hệ thống đường ống. Lực đẩy càng nhanh thì áp suất càng mạnh, lực đầy càng yếu, áp suất càng yếu. Công thức tính: P = D.H Trong đó:
Áp suất thẩm thấu được hiểu là lực đẩy trong hiện tượng thẩm thấu ( sự dịch chuyển của dung môi từ dung dịch có nồng độ thấp sang nồng độ cao). Áp suất này tỷ lệ thuận với nồng độ cũng như nhiệt độ của dung dịch. P = R*T*C Trong đó:
Lý thuyết và bài tập về áp suất
Lý thuyết và bài tập về áp suất
A. Tóm tắt lý thuyết 1. Áp lực là gì Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép 2. Áp suất Tác dụng của áp lực lên diện tích bị ép thì tỉ số đó gọi là áp suất. 2.1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào Áp lực Diện tích ⇒ Như vậy tác dụng của áp lực lên diện tích bị ép (hay áp suất) càng lớn khi áp lực càng mạnh và diện tích bị ép càng nhỏ 2.2. Công thức tính áp suất Áp suất là độ lớn của áp lực trên 1 đơn vị diện tích bị ép. \[p=\frac{F}{S}\] Trong đó :
Đơn vị áp suất là N/m , Paxcan (Pa) \[1Pa=1N/{{m}^{2}}\] Áp suất ánh sáng là áp suất ánh sáng tác dụng lên vật được rọi sáng, áp suất này rất bé khoảng một phần triệu Pa Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất. Để tăng áp suất ta làm như sau:
Để giảm áp suất ta làm như sau:
Lưu ý: Đơn vị áp suất trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là paxcan: 1 Pa = 1 N/m . Vì Pa quá nhỏ nên trong thực tế, người ta dùng đơn vị lớn hơn là bar: 1 bar = 10 Pa. Ngoài ra, người ta cũng dùng atmotphe làm đơn vị áp suất. Atmotphe là áp suất gây bời một cột thủy ngân cao 76 cm: 1 at = 103360 Pa. Để đo áp suất, người ta có thể dùng áp kế 3. Bài tập minh họa Bài 1. Một áp lực 600N gây áp suất 3000N/m lên diện tích bị ép có độ lớn Hướng dẫn giải Diện tích bị ép là : \[p=\frac{F}{S}\] Suy ra \[S=\frac{F}{p}=\frac{600}{3000}=0,2{{m}^{2}}=2000c{{m}^{2}}\] Bài 2. Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104 N/m . Diện tích của bàn chân tiếp xúc với mặt bàn là 0,03m . Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó? Hướng dẫn giải Trọng lượng của người : P = p.S = 17 000 . 0,03 = 510N Khối lượng của người, \[m=\frac{P}{10}=51kg\] B. Giải bài tập trong sách giáo khoa Giải bài tập 1 trang 25 SGK vật lý 8: Trong số các lực được ghi ở hình dưới đây, lực nào là áp lực. Hướng dẫn giải Hình a: Áp lực chính là trọng lượng của máy kéo. Hình b: Áp lực là lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh và lực của mũi đinh tác dụng lên bảng gỗ đều. Giải bài tập 2 trang 26 SGK vật lý 8: Hãy dựa vào thí nghiệm vẽ ở hình vẽ dưới đây, cho biết tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào bằng cách so sánh các áp lực, diện tích bị ép và độ lún của khôi kim loại xuông bột hoặc cát mịn của trường hợp (1) so với trường hợp (2) và của trường hợp (1) so với trường hợp (3). Tìm các dấu " = " " > ", " < " thích hợp cho các ô trông của bảng sau đây: Hướng dẫn giải Ta có: - Cùng diện tích bị ép như nhau, nếu độ lớn của áp lực càng lớn thì tác dụng nó cũng càng lớn. - Cùng độ lớn của áp lực như nhau, nếu diện tích bị ép càng nhỏ thì tác dụng của áp lực càng lớn. Như vậy, tác dụng của áp lực phụ thuộc vào diện tích bị ép và độ lớn của áp lực. Điền dấu: Giải bài tập 3 trang 26 SGK vật lý 8: Chọn từ thích hợp cho các chỗ trống của kết luận dưới đây: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực ........... và diện tích bị ép .......... Trả lời Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng mạnh và diện tích bị ép càng nhỏ. Giải bài tập 4 trang 27 SGK vật lý 8: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng, giảm áp suất? Nêu những ví dụ về việc làm tăng, giảm áp suất trong thực tế. Trả lời Muốn tăng áp suất thì phải tăng áp lực và giảm diện tích bị ép (dựa vào công thức tính áp suât p = F/S). Ví dụ: Lưỡi dao, lưỡi kéo thường mài sắc, mũi đinh thường thật nhọn để giảm diện tích bị ép. Giải bài tập 5 trang 27 SGK vật lý 8: Một xe tăng có trọng lượng 340000N. Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với đất là 1,5 m2. Hãy so sánh áp suất đó với áp suất của một ô tô nặng 2000 N có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất nằm ngang là 250 cm2. Dựa vào kết quả tính toán ở trên, hãy trả lời câu hỏi đã đặt ra ở phần mở bài: Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm, còn ô tô nhẹ hơn nhiều lại có thể bị lún bánh và sa lầy trên chính quãng đường này? Trả lời Áp suất của xe tăng lên mặt đường là: P1 = F1/S1 = 340000/1,5 = 226666,6 N/m2 Áp suất của xe ô tô lên mặt đường là: P2 = F2/S2 = 20000/0,025 = 800000 N/m2 Như vậy, áp suất của xe ô tô lên mặt đường lớn hơn áp suất của xe tăng lên mặt đường. Sở dĩ máy kéo chạy được bình thường trên nền đất mềm còn ô tô thì rất khó chạy trên nền đất mềm và thường bị sa lầy vì máy kéo có các bản xích giông như xe tăng, áp suất do máy kéo tác dụng xuống mặt đường nhỏ hơn so với áp suất của ô tô tác dụng xuống mặt đường. C. GIẢI BÀI TẬP B1. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất? A. Người đứng cả hai chân. B. Người đứng co một chân. C. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống. D. Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ. Trả lời Chọn câu D: Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ. B2. Muốn tăng, giảm áp suất thì phải làm thế nào? Trong các cách sau cách nào không đúng? A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép. B. Muôn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép. C. Muốn giảm áp suất thì giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép. D. Muôn giảm áp suất thì tăng diện tích bị ép. Trả lời Chọn câu B: Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép. B3. Có hai loại xẻng vẽ ở hình bên. Khi tác dụng cùng một lực thì xẻng nào nhấn mạnh vào đất hơn? Tại sao? Trả lời Loại xẻng có đầu nhọn nhấn vào đất dễ dàng hơn vì diện tích bị ép nhỏ hơn loại xẻng có đầu bằng, khi tác dụng cùng một áp lực thì áp suất cùa xẻng có đầu nhọn lớn hơn áp suất của xẻng có đầu bằng. B4. Ở cách đặt nào thì áp suất, áp lực của viên gạch ở hình dưới là nhỏ nhất, lớn nhất? Trả lời Áp lực bằng nhau giữa các cách đặt vì trọng lượng viên gạch không đổi. Vị trí a) có áp suất lớn nhất vì diện tích tiếp xúc nhỏ nhất. Vị trí c) có áp suất nhỏ nhất vì diện tích tiếp xúc lớn nhất. B5. Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104N/m2. Diện tích của bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó? Trả lời P = p.S = 17000N/m2 x 0,03m2 = 510N m = p/10 = 510/10 = 51 (kg) B6. Đặt một bao gạo 60kg lên một cái ghê bôn chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất. Trả lời Áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất là: p = P/S = (60.10N + 4.10N)/4x0,0008m2 = 640N/0,0032m2 = 200.000 n/m2 Bài viết gợi ý: |