Afferent arteriole là gì

  1. #1

    Afferent arteriole là gì
    Afferent arteriole là gì
    ►Lượt Xem: 9511 ►Trả Lời: 5

    ►Chia Sẽ:

    Afferent arteriole là gì
    Afferent arteriole là gì
    Afferent arteriole là gì
    Afferent arteriole là gì
    Afferent arteriole là gì
    Afferent arteriole là gì
    Afferent arteriole là gì

    ►Ngày Gửi: 28-06-09 ►Đánh Giá: 5Sao
    Afferent arteriole là gì
    Afferent arteriole là gì


    1. Homeostatic functions
    1. Duy trì và cân bằng lượng nước trong cơ thể
    2. Điều hòa số lượng và nồng độ ion dich ngoại bào (ECF - extracellular fluid)
    3. Duy trì hằng định thể tích huyết tương (plasma volume)
    4. Đóng vai trò quan trọng trong việc cân bằng acid - base
    5. Duy trì nồng độ thẩm thấu (osmolarity) của dịch cơ thể
    6. Bài tiết các sản phẩm chuyển hóa (product of bodily metabolism) và các chất bện ngoài (foreign)
    7. Bài tiết Hormon erythropoietin
    8. Tiết Renin (phức hệ cạnh cầu thận, tế bào cạnh cầu thân)
    9. Chuyển Vitamin D thành dạng hoạt động

    Hình 1: Anatomy of Kidney
    Afferent arteriole là gì

    Hình 2
    Afferent arteriole là gì

    2. Sự tạo thành nước tiểu Giải phẫu chức năng (functional anatomy) của thận

    Hình 3 Cấu tạo của Nephron


    Afferent arteriole là gì

    Thành phần mạch máu

    Hình 4
    Afferent arteriole là gì

    • Tiểu động mạch đến (afferent arteriole)
    • Cầu thận (glomerulus)
    • Tểu động mạch đi (efferent arteriole)
    • mao mạch quanh ống (peritubular capillaries)

    Hệ thống ống

    Nang Bowman (Bowman's capsule) Ống lượn gần (Proximal tubule) Quan Henle (Loop of Henle) Ống lượn xa (Distal tubule)

    Ống góp (Collecting duct)

    thay đổi nội dung bởi: drnguyenanhbinh, 28-06-09 lúc 05:21 PM

  2. #2


    Bài này hay, sẽ được sọan lại và up khi trong khoa có bệnh suy thận mạn và/hoặc suy hh cấp.

  3. #3


    Chức năng cơ bản của nephron

    Sự lọc của cầu thận (glomerular filtration)

    Màng cầu thận (glomerular membrane)

    Tế bào có chân (podocytes) Màng đáy Tế bào nội mô mao mạch

    Khe lọc (filtration slits)

    Mức lọc của cầu thận (GFR - glomerular filtration rate)

    Đáp ứng của tế bào cơ
    Điều hòa ống - cầu thận (tubuloglomerular feedback)

    Vết đặc (macula densa)
    Tế bào cạnh cầu thận --> renin

    Điều khiển bằng cơ chế phản xạ

    tái hấp thu ở ống thận (Tubular reabsorption)

    Vận chuyển qua màng biểu mô

    Ngang qua màng lòng ống Tan trong tế bào ống màng đáy bên (basolateral) của tế bào ống Khuyếch tán vào dịch gian bào thấm (penetrate) vào trong mao mạch

    Protein vận chuyển


    Hình 5
    Afferent arteriole là gì

    Tái hấp thụ bị động (Passive reabsorption)

    Tái hâp thu chủ động (active reabsorption)

    Bơm Na+-K+ ATPase

    Hình 6


    Afferent arteriole là gì

    Hình 7


    Afferent arteriole là gì
    Sự tái hấp thụ Na+ --> tái hấp thu nước

    Hình 8


    Afferent arteriole là gì
    aldosterone

    renin → angiotensinogen → angiotensin I →
    (ACE) → angiotensin II

    ANP Bơn đồng vận chuyển Na+ - protein và amino acid

    vân chuyển tối đa (Tm)

    Cl-, H2O và ure (BUN - blood urea nitrogen)

    thay đổi nội dung bởi: drnguyenanhbinh, 28-06-09 lúc 06:53 PM

  4. #4


    Hình 9 sự hấp thu glucose và acid amin
    Sự đồng vận chuyển (Cotransport)

    Afferent arteriole là gì

    Hình 10 Sự bài tiết H+
    Vận chuển ngược chiều (Counter transport)


    Afferent arteriole là gì

    Hình 11 Vận chuyển tối đa (Tm)


    Afferent arteriole là gì

    thay đổi nội dung bởi: drnguyenanhbinh, 28-06-09 lúc 06:54 PM

  5. #5


    Bài tiết của ống thận

    Tái hấp thu ở ống lượn gần
    Bài tiết nhiều ở ống lượn xa

    Bài tiết ra ngài

    Tiểu tiện (nước tiểu)


    3. Sự tái hấp thu ở các đoạn khác nhau của Nephron
    a. Sự tái hấp thu và bài tiết ở ống lượn gần Ống lượn gần

    Hình 13:


    Afferent arteriole là gì

    + Tái hấp thu 65% natri (Na+ - K+ - ATPase)

    * Tái hấp thu 65% H2O
    * Kéo theo sự tái hấp thu Cl-

    Hấp thu K+ (Cottrasport K+ - Na+)

    Sự tái hấp thu HCO3-

    Sự tái hấp thu các chât dinh dưỡng (Cotransport Na+ - Glucose/Acid amin) riêng protein, do có kích thước lớn sẽ được ẩm bào sau đó được tiêu hóa trươc khi trở lại tiểu mao mạch

    Sự bài tiết H+ (Couter Transport Na+ - H+)

    b. Sự tái hấp thu ở quai Henle

    Hình 14


    Afferent arteriole là gì

    Nhánh xuống quai Henle

    Kết quả:ở chóp quai Henle nồng độ ion tăng cao

    Nhánh lên quai Henle

    Kết quả:Nồng độ ion tăng trong dịch kẽ và vùng tủy ngoài

    Đoạn dày nhánh lên ống lượn xa


    Hình 15
    Afferent arteriole là gì

    Hấp thu 27% Na+, K+, Cl-

    Hấp thu 15% H2O

    Vậy dịch đi vào ống lượn xa là dịch nhược trương

    c. Sự tái hấp thu và bài tiết ở ống lượn xa


    Đoạn pha loãng


    Hình 16
    Afferent arteriole là gì

  6. #6


    Đoạn cuối ống lượn xa và ống góp


    Hình 17
    Afferent arteriole là gì

    4. Cân bằng Ạcid - Base

    pH = - log10[H+] nhiễm toan (acidosis), < 7.35 [6.8] Nhiễm kiềm (alkalosis), > 7.45 [8.0]

    Các hệ đệm

    - bicarbonate (H2CO3:HCO3-) - Hệ đệm protein - Hệ đệm hemoglobin - Hệ đệm phosphate

    5. Tổng quát lại vấn đề

    Hình 18 Mối quan hệ về nồng độ của các chất dọc theo thành ống


    Afferent arteriole là gì

    Hình 19:


    Afferent arteriole là gì

    thay đổi nội dung bởi: drnguyenanhbinh, 28-06-09 lúc 06:54 PM