Xác định dân số trước khi điều tra dân số không phải là nhiệm vụ dễ dàng Để hiểu cách các nền văn minh đã phát triển theo thời gian, rất hữu ích khi nhìn vào sự tăng trưởng dân số và suy giảm ở các khu vực địa lý khác nhau. Tertius Chandler tổng hợp dân số các thành phố trong suốt lịch sử, Bốn nghìn năm tăng trưởng đô thị: Tổng điều tra lịch sử sử dụng nhiều nguồn lịch sử để xác định dân số gần đúng cho các thành phố lớn nhất thế giới kể từ năm 3100 TCN.
Đó là một nhiệm vụ khó khăn để cố gắng tính toán có bao nhiêu người sống ở các trung tâm đô thị trước khi ghi lại lịch sử. Mặc dù người La Mã là người đầu tiên tiến hành một cuộc điều tra dân số, yêu cầu mỗi người La Mã phải đăng ký mỗi năm năm, các xã hội khác không phải là siêng năng về việc theo dõi dân số của họ. Các bệnh dịch lan rộng, thảm họa thiên nhiên với sự mất mát lớn về cuộc sống và chiến tranh tàn phá xã hội (từ cả kẻ xâm lược lẫn các quan điểm bị truy tố) thường gây ra những manh
mối đáng tiếc cho các nhà sử học về quy mô dân số. Nhưng với vài biên bản, và rất ít đồng đều giữa các xã hội mà bạn có thể hàng trăm dặm ngoài, cố gắng xác định xem liệu các thành phố thời kỳ tiền hiện đại của Trung Quốc có nhiều đông dân so với Ấn Độ, ví dụ, là nhiệm vụ không dễ dàng. Đếm tăng trưởng dân số trước khi điều tra dân số Thách thức đối với Chandler và các sử gia khác là việc thiếu điều tra dân số chính thức trước thế kỷ 18. Cách tiếp cận của ông là
xem xét các mẩu dữ liệu nhỏ hơn để cố gắng tạo ra một bức tranh rõ ràng về dân số. Điều này bao gồm kiểm tra ước tính của khách du lịch, dữ liệu về số lượng hộ gia đình trong thành phố, số lượng xe chở thực phẩm đến các thành phố và quy mô của mỗi thành phố hoặc quân đội của tiểu bang. Ông nhìn vào hồ sơ nhà thờ và mất mạng trong thiên tai. Nhiều người trong số các con số Chandler trình bày chỉ có thể được coi là xấp xỉ thô của dân số đô thị, nhưng hầu hết bao gồm thành phố và khu vực
ngoại ô hoặc đô thị xung quanh. Sau đây là danh sách thành phố lớn nhất tại mỗi thời điểm trong lịch sử kể từ năm 3100 TCN. Nó thiếu dữ liệu dân số cho nhiều thành phố nhưng cung cấp danh sách các thành phố lớn nhất trong suốt thời gian. Bằng cách nhìn vào các dòng đầu tiên và thứ hai của bảng, chúng ta thấy rằng Memphis vẫn là thành phố lớn nhất trên thế giới từ ít nhất 3100 TCN đến 2240 TCN khi Akkad tuyên bố danh hiệu.
Thành phố
| Năm trở thành số 1
| Dân số
|
| 3100 TCN
| Hơn 30.000
|
| 2240
| Lagash, Babylonia (Iraq)
| 2075
| Ur, Babylonia (Iraq)
| 2030 TCN
| 65.000
| Thebes, Ai Cập
| 1980
| Babylon, Babylonia (Iraq)
| 1770
| Avaris, Ai Cập
| 1670
|
| 668
| Alexandria, Ai Cập
| 320
| Pataliputra, Ấn Độ
| 300
| Xi'an, Trung Quốc
| 195 TCN
| 400.000
| Rome
| 25 TCN
| 450.000
| Constantinople
| 340 CE
| 400.000
| Istanbul
| CE
| Baghdad
| 775 CE
| đầu tiên trên 1 triệu
| Hàng Châu, Trung Quốc
| 1180
| 255.000
| Bắc Kinh, Trung Quốc
| 1425 - 1500
| 1,27 triệu
| London, Vương Quốc Anh
| 1825-1900
| đầu tiên trên 5 triệu
| Newyork
| 1925-1950
| đầu tiên trên 10 triệu
| Tokyo
| 1965-1975
| đầu tiên trên 20 triệu
|
| Dưới đây là 10 thành phố hàng đầu theo dân số từ năm 1500:
Tên
| Dân số
| Bắc Kinh, Trung Quốc
| 672.000
| Vijayanagar, Ấn Độ
| 500.000
| Cairo, Ai Cập
| 400.000
| Hàng Châu, Trung Quốc
| 250.000
| Tabriz, Iran
| 250.000
| Constantinople (Istanbul)
| 200.000
| Guar, Ấn Độ
| 200.000
| Paris, Pháp
| 185.000
| Quảng Châu, Trung Quốc
| 150.000
| Nam Kinh, Trung Quốc
| 147.000
|
|
Đây là những thành phố hàng đầu theo dân số từ năm 1900:
Tên | Dân số |
---|
London
| 6,48 triệu
| Newyork
| 4,24 triệu
| Paris
| 3,33 triệu
| Berlin
| 2,7 triệu
| Chicago
| 1,71 triệu
| Vienna
| 1,7 triệu
| Tokyo
| 1,5 triệu
| Thành phố Petersburg, Liên Bang Nga
| 1.439 triệu
| Manchester, Vương quốc Anh
| 1.435 triệu
| Philadelphia
| 1,42 triệu
|
Và đây là 10 thành phố hàng đầu theo dân số trong năm 1950
Tên | Dân số |
---|
Newyork
| 12,5 triệu
| London
| 8,9 triệu
| Tokyo
| 7 triệu
| Paris
| 5,9 triệu
| Thượng Hải
| 5,4 triệu
| Moscow
| 5,1 triệu
| Buenos Aires
| 5 triệu
| Chicago
| 4,9 triệu
| Ruhr, Đức
| 4,9 triệu
| Kolkata, Ấn Độ
| 4,8 triệu
|
Trong thời đại hiện đại, nó dễ dàng hơn nhiều để theo dõi những thứ như giấy khai sinh, tử vong và hôn nhân, đặc biệt là ở các quốc gia tiến hành điều tra dân số một cách thường xuyên. Nhưng thật thú vị khi xem xét các thành phố lớn lớn lên và thu nhỏ như thế nào trước khi có phương tiện để đo lường chúng.
Các thành phố lớn nhất của Hoa Kỳ theo bảng xếp hạng khu vực tàu điện ngầm dân số2022
2022 Metro Area Rankings |
---|
Thứ hạng | tên thành phố | Dân số |
---|
1 | Thành phố New York | 18,867,000 | 2 | Los Angeles | 12,488,000 | 3 | Chicago | 8,901,000 | 4 | Houston | 6,603,000 | 5 | Giá trị Dallas-Fort | 6,488,000 | 6 | Miami | 6,215,000 | 7 | Atlanta | 6,013,000 | 8 | Philadelphia | 5,756,000 | 9 | Washington DC | 5,434,000 | 10 | Phượng Hoàng | 4,652,000 | 11 | Boston | 4,327,000 | 12 | Detroit | 3,521,000 | 13 | Seattle | 3,489,000 | 14 | San Francisco | 3,318,000 | 15 | thành phố San Diego | 3,295,000 | 16 | Minneapolis | 2,967,000 | 17 | Tampa | 2,945,000 | 18 | Denver | 2,897,000 | 19 | Las Vegas | 2,839,000 | 20 | Riverside-san Bernardino | 2,556,000 | 21 | San Antonio | 2,413,000 | 22 | Baltimore | 2,343,000 | 23 | St. Louis | 2,221,000 | 24 | Charlotte | 2,204,000 | 25 | Portland | 2,197,000 | 26 | Sacramento | 2,186,000 | 27 | Austin | 2,176,000 | 28 | Orlando | 2,038,000 | 29 | Indianapolis | 1,858,000 | 30 | San Jose | 1,809,000 | 31 | Cincinnati | 1,764,000 | 32 | Cleveland | 1,761,000 | 33 | Thành phố Kansas | 1,711,000 | 34 | Pittsburgh | 1,699,000 | 35 | Columbus | 1,687,000 | 36 | Raleigh | 1,547,000 | 37 | Bãi biển Virginia | 1,482,000 | 38 | Milwaukee | 1,448,000 | 39 | Jacksonville | 1,314,000 | 40 | Nashville | 1,294,000 | 41 | Quan phòng | 1,201,000 | 42 | Thành phố Salt Lake | 1,192,000 | 43 | Memphis | 1,163,000 | 44 | Richmond | 1,128,000 | 45 | Louisville | 1,107,000 | 46 | McAllen | 1,060,000 | 47 | Hartford | 1,010,000 | 48 | thành phố Oklahoma | 1,008,000 | 49 | New Orleans | 1,005,000 | 50 | Tucson | 1,003,000 | 51 | El Paso | 974,000 | 52 | Bridgeport-Stamford | 957,000 | 53 | Albuquerque | 942,000 | 54 | Temecula-Murrieta | 931,000 | 55 | Cape Coral | 910,000 | 56 | Honolulu | 905,000 | 57 | Trâu | 884,000 | 58 | Birmingham | 856,000 | 59 | Omaha | 851,000 | 60 | Provo-Orem | 818,000 | 61 | Fresno | 786,000 | 62 | Tulsa | 783,000 | 63 | Allentown | 777,000 | 64 | Knoxville | 771,000 | 65 | Baton Rouge | 756,000 | 66 | Sarasota-Bradenton | 750,000 | 67 | Rochester | 746,000 | 68 | Dayton | 743,000 | 69 | Columbia, Nam Carolina | 743,000 | 70 | Ogden-Layton | 738,000 | 71 | Charleston-North Charleston | 734,000 | 72 | Bakersfield | 718,000 | 73 | Concord | 693,000 | 74 | Colorado Springs | 685,000 | 75 | Springfield | 676,000 | 76 | Các khu rừng | 644,000 | 77 | Nhiệm vụ Viejo | 643,000 | 78 | Albany | 635,000 | 79 | Grand Rapids | 603,000 | 80 | New Haven | 597,000 | 81 | Thung lũng Victorville-Hesperia-Apple | 576,000 | 82 | Kissimmee | 568,000 | 83 | Akron | 564,000 | 84 | Des Moines | 559,000 | 85 | Harrisburg | 558,000 | 86 | Worcester | 557,000 | 87 | Greenville | 550,000 | 88 | Cảng St. Lucie | 545,000 | 89 | Fayetteville-Springdale | 544,000 | 90 | Wichita | 535,000 | 91 | Palm Bay-Melbourne | 529,000 | 92 | Winston-Salem | 528,000 | 93 | Đá nhỏ | 527,000 | 94 | Reno | 523,000 | 95 | Poughkeepsie-Newburgh | 520,000 | 96 | Lancaster-Palmdale | 517,000 | 97 | Lancaster | 513,000 | 98 | Toledo | 509,000 | 99 | Madison | 501,000 | 100 | Daytona Beach-Port Orange | 497,000 | 101 | Indio-Cathedral City Palm Springs | 487,000 | 102 | Thành phố Boise | 462,000 | 103 | Denton-Lewisville | 458,000 | 104 | Spokane | 456,000 | 105 | Bonita Springs-Naples | 455,000 | 106 | Quận Augusta-Richmond | 452,000 | 107 | Stockton | 446,000 | 108 | Visalia | 437,000 | 109 | Jackson, Mississippi | 431,000 | 110 | Durham | 429,000 | 111 | Chattanooga | 426,000 | 112 | Syracuse | 421,000 | 113 | Modesto | 418,000 | 114 | Santa Clarita | 415,000 | 115 | bãi biển Myrtle | 408,000 | 116 | Oxnard | 402,000 | 117 | Huntsville | 400,000 | 118 | Round Lake Beach-Mchenry-Grayslake | 383,000 | 119 | LAFAYETTE | 376,000 | 120 | Scranton | 374,000 | 121 | Greensboro | 369,000 | 122 | Montgomery | 367,000 | 123 | Asheville | 366,000 | 124 | Antioch | 365,000 | 125 | Springfield, Missouri | 359,000 | 126 | Lakeland | 358,000 | 127 | Pensacola | 357,000 | 128 | Youngstown | 353,000 | 129 | Fayetteville | 352,000 | 130 | Corpus Christi | 350,000 | 131 | Pháo đài Collins | 349,000 | 132 | Lửa | 344,000 | 133 | Fort Wayne | 343,000 | 134 | Lexington-Fayette | 341,000 | 135 | Di động | 334,000 | 136 | Savannah | 334,000 | 137 | Santa Rosa | 334,000 | 138 | Trenton | 333,000 | 139 | Ann Arbor | 331,000 | 140 | Laredo | 329,000 | 141 | Rockford | 328,000 | 142 | Lansing | 327,000 | 143 | Shreveport | 325,000 |
10 thành phố lớn nhất thế giới là gì?
Thượng Hải, Trung Quốc - 34,34 triệu .. Dhaka, Bangladesh - 31,23 triệu .. Cairo, Ai Cập - 28,50 triệu .. Mumbai, Ấn Độ - 27,34 triệu .. Kinshasa, Cộng hòa Dân chủ Congo - 26,68 triệu .. Thành phố Mexico, Mexico - 25,41 triệu .. Bắc Kinh, Trung Quốc - 25,37 triệu .. São Paulo, Brazil - 24,49 triệu ..
Dân số 10 thành phố hàng đầu trên thế giới là gì?
Tokyo, Nhật Bản.Đứng đầu danh sách dân số thành phố thế giới là Tokyo..... Delhi, Ấn Độ.Delhi, Ấn Độ, có dân số 32.065.760..... Thượng Hải, Trung Quốc..... Dhaka, Bangladesh..... São Paulo, Brazil..... Thành phố Mexico, Mexico..... Cairo, Ai Cập..... Bắc Kinh, Trung Quốc..
5 thành phố thế giới là gì?
Rankings.. Thành phố New York.. London.. Paris.. Tokyo.. Los Angeles .. Beijing.. Hồng Kông.. Chicago..
5 thành phố đông dân nhất trên thế giới là gì?
Mười thành phố đông dân nhất trên thế giới là:.. Manila, Philippines (119.600/MI2). Pateros, Philippines (94.400/MI2). Mandaluyong, Philippines (90.460/MI2). Baghdad, Iraq (85.140/MI2). Mumbai, Ấn Độ (83.660/MI2). Dhaka, Bangladesh (75.290/MI2). Caloocan, Philippines (72.490/MI2). Port-au-Prince, Haiti (70.950/MI2). |