5 thành phố hàng đầu thế giới theo dân số năm 2022

Xác định dân số trước khi điều tra dân số không phải là nhiệm vụ dễ dàng

Để hiểu cách các nền văn minh đã phát triển theo thời gian, rất hữu ích khi nhìn vào sự tăng trưởng dân số và suy giảm ở các khu vực địa lý khác nhau.

Tertius Chandler tổng hợp dân số các thành phố trong suốt lịch sử, Bốn nghìn năm tăng trưởng đô thị: Tổng điều tra lịch sử sử dụng nhiều nguồn lịch sử để xác định dân số gần đúng cho các thành phố lớn nhất thế giới kể từ năm 3100 TCN.

Đó là một nhiệm vụ khó khăn để cố gắng tính toán có bao nhiêu người sống ở các trung tâm đô thị trước khi ghi lại lịch sử. Mặc dù người La Mã là người đầu tiên tiến hành một cuộc điều tra dân số, yêu cầu mỗi người La Mã phải đăng ký mỗi năm năm, các xã hội khác không phải là siêng năng về việc theo dõi dân số của họ. Các bệnh dịch lan rộng, thảm họa thiên nhiên với sự mất mát lớn về cuộc sống và chiến tranh tàn phá xã hội (từ cả kẻ xâm lược lẫn các quan điểm bị truy tố) thường gây ra những manh mối đáng tiếc cho các nhà sử học về quy mô dân số.

Nhưng với vài biên bản, và rất ít đồng đều giữa các xã hội mà bạn có thể hàng trăm dặm ngoài, cố gắng xác định xem liệu các thành phố thời kỳ tiền hiện đại của Trung Quốc có nhiều đông dân so với Ấn Độ, ví dụ, là nhiệm vụ không dễ dàng.

Đếm tăng trưởng dân số trước khi điều tra dân số

Thách thức đối với Chandler và các sử gia khác là việc thiếu điều tra dân số chính thức trước thế kỷ 18.

Cách tiếp cận của ông là xem xét các mẩu dữ liệu nhỏ hơn để cố gắng tạo ra một bức tranh rõ ràng về dân số. Điều này bao gồm kiểm tra ước tính của khách du lịch, dữ liệu về số lượng hộ gia đình trong thành phố, số lượng xe chở thực phẩm đến các thành phố và quy mô của mỗi thành phố hoặc quân đội của tiểu bang. Ông nhìn vào hồ sơ nhà thờ và mất mạng trong thiên tai.

Nhiều người trong số các con số Chandler trình bày chỉ có thể được coi là xấp xỉ thô của dân số đô thị, nhưng hầu hết bao gồm thành phố và khu vực ngoại ô hoặc đô thị xung quanh.

Sau đây là danh sách thành phố lớn nhất tại mỗi thời điểm trong lịch sử kể từ năm 3100 TCN. Nó thiếu dữ liệu dân số cho nhiều thành phố nhưng cung cấp danh sách các thành phố lớn nhất trong suốt thời gian. Bằng cách nhìn vào các dòng đầu tiên và thứ hai của bảng, chúng ta thấy rằng Memphis vẫn là thành phố lớn nhất trên thế giới từ ít nhất 3100 TCN đến 2240 TCN khi Akkad tuyên bố danh hiệu.

Thành phố Năm trở thành số 1 Dân số
3100 TCN Hơn 30.000
2240
Lagash, Babylonia (Iraq) 2075
Ur, Babylonia (Iraq) 2030 TCN 65.000
Thebes, Ai Cập 1980
Babylon, Babylonia (Iraq) 1770
Avaris, Ai Cập 1670
668
Alexandria, Ai Cập 320
Pataliputra, Ấn Độ 300
Xi'an, Trung Quốc 195 TCN 400.000
Rome 25 TCN 450.000
Constantinople 340 CE 400.000
Istanbul CE
Baghdad 775 CE đầu tiên trên 1 triệu
Hàng Châu, Trung Quốc 1180 255.000
Bắc Kinh, Trung Quốc 1425 - 1500 1,27 triệu
London, Vương Quốc Anh 1825-1900 đầu tiên trên 5 triệu
Newyork 1925-1950 đầu tiên trên 10 triệu
Tokyo 1965-1975 đầu tiên trên 20 triệu

Dưới đây là 10 thành phố hàng đầu theo dân số từ năm 1500:

Tên

Dân số

Bắc Kinh, Trung Quốc 672.000
Vijayanagar, Ấn Độ 500.000
Cairo, Ai Cập 400.000
Hàng Châu, Trung Quốc 250.000
Tabriz, Iran 250.000
Constantinople (Istanbul) 200.000
Guar, Ấn Độ 200.000
Paris, Pháp

185.000

Quảng Châu, Trung Quốc 150.000
Nam Kinh, Trung Quốc 147.000

Đây là những thành phố hàng đầu theo dân số từ năm 1900:

Tên Dân số
London 6,48 triệu
Newyork 4,24 triệu
Paris 3,33 triệu
Berlin 2,7 triệu
Chicago 1,71 triệu
Vienna 1,7 triệu
Tokyo 1,5 triệu
Thành phố Petersburg, Liên Bang Nga 1.439 triệu
Manchester, Vương quốc Anh

1.435 triệu

Philadelphia 1,42 triệu

Và đây là 10 thành phố hàng đầu theo dân số trong năm 1950

Tên Dân số
Newyork

12,5 triệu

London 8,9 triệu
Tokyo 7 triệu
Paris 5,9 triệu
Thượng Hải 5,4 triệu
Moscow 5,1 triệu
Buenos Aires 5 triệu
Chicago 4,9 triệu
Ruhr, Đức 4,9 triệu
Kolkata, Ấn Độ 4,8 triệu

Trong thời đại hiện đại, nó dễ dàng hơn nhiều để theo dõi những thứ như giấy khai sinh, tử vong và hôn nhân, đặc biệt là ở các quốc gia tiến hành điều tra dân số một cách thường xuyên. Nhưng thật thú vị khi xem xét các thành phố lớn lớn lên và thu nhỏ như thế nào trước khi có phương tiện để đo lường chúng.

Các thành phố lớn nhất của Hoa Kỳ theo bảng xếp hạng khu vực tàu điện ngầm dân số2022
2022 Metro Area Rankings
Thứ hạngtên thành phốDân số
1 Thành phố New York18,867,000
2 Los Angeles12,488,000
3 Chicago8,901,000
4 Houston6,603,000
5 Giá trị Dallas-Fort6,488,000
6 Miami6,215,000
7 Atlanta6,013,000
8 Philadelphia5,756,000
9 Washington DC5,434,000
10 Phượng Hoàng4,652,000
11 Boston4,327,000
12 Detroit3,521,000
13 Seattle3,489,000
14 San Francisco3,318,000
15 thành phố San Diego3,295,000
16 Minneapolis2,967,000
17 Tampa2,945,000
18 Denver2,897,000
19 Las Vegas2,839,000
20 Riverside-san Bernardino2,556,000
21 San Antonio2,413,000
22 Baltimore2,343,000
23 St. Louis2,221,000
24 Charlotte2,204,000
25 Portland2,197,000
26 Sacramento2,186,000
27 Austin2,176,000
28 Orlando2,038,000
29 Indianapolis1,858,000
30 San Jose1,809,000
31 Cincinnati1,764,000
32 Cleveland1,761,000
33 Thành phố Kansas1,711,000
34 Pittsburgh1,699,000
35 Columbus1,687,000
36 Raleigh1,547,000
37 Bãi biển Virginia1,482,000
38 Milwaukee1,448,000
39 Jacksonville1,314,000
40 Nashville1,294,000
41 Quan phòng1,201,000
42 Thành phố Salt Lake1,192,000
43 Memphis1,163,000
44 Richmond1,128,000
45 Louisville1,107,000
46 McAllen1,060,000
47 Hartford1,010,000
48 thành phố Oklahoma1,008,000
49 New Orleans1,005,000
50 Tucson1,003,000
51 El Paso974,000
52 Bridgeport-Stamford957,000
53 Albuquerque942,000
54 Temecula-Murrieta931,000
55 Cape Coral910,000
56 Honolulu905,000
57 Trâu884,000
58 Birmingham856,000
59 Omaha851,000
60 Provo-Orem818,000
61 Fresno786,000
62 Tulsa783,000
63 Allentown777,000
64 Knoxville771,000
65 Baton Rouge756,000
66 Sarasota-Bradenton750,000
67 Rochester746,000
68 Dayton743,000
69 Columbia, Nam Carolina743,000
70 Ogden-Layton738,000
71 Charleston-North Charleston734,000
72 Bakersfield718,000
73 Concord693,000
74 Colorado Springs685,000
75 Springfield676,000
76 Các khu rừng644,000
77 Nhiệm vụ Viejo643,000
78 Albany635,000
79 Grand Rapids603,000
80 New Haven597,000
81 Thung lũng Victorville-Hesperia-Apple576,000
82 Kissimmee568,000
83 Akron564,000
84 Des Moines559,000
85 Harrisburg558,000
86 Worcester557,000
87 Greenville550,000
88 Cảng St. Lucie545,000
89 Fayetteville-Springdale544,000
90 Wichita535,000
91 Palm Bay-Melbourne529,000
92 Winston-Salem528,000
93 Đá nhỏ527,000
94 Reno523,000
95 Poughkeepsie-Newburgh520,000
96 Lancaster-Palmdale517,000
97 Lancaster513,000
98 Toledo509,000
99 Madison501,000
100 Daytona Beach-Port Orange497,000
101 Indio-Cathedral City Palm Springs487,000
102 Thành phố Boise462,000
103 Denton-Lewisville458,000
104 Spokane456,000
105 Bonita Springs-Naples455,000
106 Quận Augusta-Richmond452,000
107 Stockton446,000
108 Visalia437,000
109 Jackson, Mississippi431,000
110 Durham429,000
111 Chattanooga426,000
112 Syracuse421,000
113 Modesto418,000
114 Santa Clarita415,000
115 bãi biển Myrtle408,000
116 Oxnard402,000
117 Huntsville400,000
118 Round Lake Beach-Mchenry-Grayslake383,000
119 LAFAYETTE376,000
120 Scranton374,000
121 Greensboro369,000
122 Montgomery367,000
123 Asheville366,000
124 Antioch365,000
125 Springfield, Missouri359,000
126 Lakeland358,000
127 Pensacola357,000
128 Youngstown353,000
129 Fayetteville352,000
130 Corpus Christi350,000
131 Pháo đài Collins349,000
132 Lửa344,000
133 Fort Wayne343,000
134 Lexington-Fayette341,000
135 Di động334,000
136 Savannah334,000
137 Santa Rosa334,000
138 Trenton333,000
139 Ann Arbor331,000
140 Laredo329,000
141 Rockford328,000
142 Lansing327,000
143 Shreveport325,000

10 thành phố lớn nhất thế giới là gì?

Thượng Hải, Trung Quốc - 34,34 triệu ..
Dhaka, Bangladesh - 31,23 triệu ..
Cairo, Ai Cập - 28,50 triệu ..
Mumbai, Ấn Độ - 27,34 triệu ..
Kinshasa, Cộng hòa Dân chủ Congo - 26,68 triệu ..
Thành phố Mexico, Mexico - 25,41 triệu ..
Bắc Kinh, Trung Quốc - 25,37 triệu ..
São Paulo, Brazil - 24,49 triệu ..

Dân số 10 thành phố hàng đầu trên thế giới là gì?

Tokyo, Nhật Bản.Đứng đầu danh sách dân số thành phố thế giới là Tokyo.....
Delhi, Ấn Độ.Delhi, Ấn Độ, có dân số 32.065.760.....
Thượng Hải, Trung Quốc.....
Dhaka, Bangladesh.....
São Paulo, Brazil.....
Thành phố Mexico, Mexico.....
Cairo, Ai Cập.....
Bắc Kinh, Trung Quốc..

5 thành phố thế giới là gì?

Rankings..
Thành phố New York..
London..
Paris..
Tokyo..
Los Angeles ..
Beijing..
Hồng Kông..
Chicago..

5 thành phố đông dân nhất trên thế giới là gì?

Mười thành phố đông dân nhất trên thế giới là:..
Manila, Philippines (119.600/MI2).
Pateros, Philippines (94.400/MI2).
Mandaluyong, Philippines (90.460/MI2).
Baghdad, Iraq (85.140/MI2).
Mumbai, Ấn Độ (83.660/MI2).
Dhaka, Bangladesh (75.290/MI2).
Caloocan, Philippines (72.490/MI2).
Port-au-Prince, Haiti (70.950/MI2).