Có nên du học tiếng Anh ngắn hạn ở Mỹ? Và học ở đâu sẽ giúp cho năng lực của bạn cải thiện một cách nhanh nhất? Cùng du học Edutime tìm hiểu qua bài viết sau đây bạn nhé!
Ngày nay, khi tiếng Anh trở thành ngôn ngữ giao tiếp, thương mại và học tập hàng đầu trên thế giới. Việc thông thạo ngôn ngữ này sẽ giúp bạn mở cánh cửa tri thức của thế giới.
Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể giỏi trong điều kiện học tiếng Anh tại Việt Nam hiện nay. Với mô hình học tập khác biệt cùng với hệ thống giáo viên bản ngữ chuyên biệt. Du học Mỹ chương trình tiếng Anh ngắn hạn đã và đang là mơ ước của rất nhiều người.
Chính vì vậy, có rất nhiều phụ huynh và học sinh đăng ký du học Mỹ khóa tiếng Anh. Trước khi bắt đầu hành trình du học của chính mình ở bất kỳ quốc gia nào.
Bởi du học Mỹ với hệ thống giáo dục được coi là tiêu chuẩn vàng trên khắp thế giới. Vì lý do này, nhiều sinh viên muốn học các chương trình đại học hoặc sau đại học ở Mỹ.
- 1, Lý do nên du học tiếng anh ngắn hạn ở Mỹ
- 2, Làm sao để chọn được 1 khóa học tiếng Anh phù hợp tại Mỹ?
- 3, Nên du học tiếng Anh ở Mỹ trường đại học, cao đẳng hay trường tư thục?
- 4, Các trường đào tạo du học tiếng anh ở Mỹ chất lượng
Các khóa du học tiếng Anh ở Mỹ rất đa dạng và chất lượng - Thời gian rút ngắn
Tại Mỹ, có nhiều trường cao đẳng, đại học và tập đoàn giáo dục đang cung cấp chương trình Anh ngữ chuyên sâu toàn thời gian.
Bạn có rất nhiều lựa chọn giữa các khóa tiếng Anh giao tiếp, tiếng Anh học thuật, tiếng Anh sư phạm. Tùy theo nhu cầu của chính mình.
Ngoài ra tại Mỹ rất đa dạng các khóa học ngắn hạn cho du học sinh. Bạn có thể tham gia các khóa học tiếng Anh kéo dài từ 3 - 6 tháng hoặc 1 năm tùy vào kỳ vọng của bạn cho các khóa học tiếp theo.
Môi trường học tiếng Anh ở Mỹ hiệu quả và tuyệt vời
Tiếng Anh chia làm 2 nhánh chính là Tiếng Anh Anh và Tiếng Anh Mỹ. Học tiếng Anh tại Mỹ sẽ là một trải nghiệm tuyệt vời. Bởi tại đây tiếng Anh là ngôn ngữ mẹ đẻ.
Bạn có thể gặp người bản ngữ từ trường học đến các hoạt động sinh hoạt thường ngày. Bạn hoàn toàn có điều kiện tiếp xúc 100% với người bản địa. Để nâng cao khả năng tiếng của mình nhanh chóng và hiệu quả.
Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng đầy đủ các trang thiết bị, thư viện đại học, khu giải trí và thể thao. Cũng như các tiện nghi khác của trường đại học.
Chất lượng giáo dục du học tiếng Anh ngắn han ở Mỹ uy tín
Là một trong những nền kinh tế và giáo dục tốt nhất hành tinh. Trải nghiệm bất cứ 1 chương trình học tập nào tại Mỹ sẽ là một trong những dấu ấn khó quên với bất kỳ ai.
Với phương pháp giảng dạy tốt nhất thế giới, bạn có thể cải thiện trình độ tiếng Anh cao, kỹ năng phản xạ tốt.
Quy mô lớp học nhỏ, với sỉ số lớp học ít chỉ 10 học viên một lớp. Nên học viên có nhiều thời gian để tương tác, trao đổi nhiều hơn. Giáo viên cũng có cơ hội quan tâm học viên hơn, du học sinh hoàn toàn có thể yên tâm về chất lượng giảng dạy.
Bạn sẽ được sắp xếp lớp đúng với khả năng và trình độ để có thể tăng nhanh trình độ ngôn ngữ của mình.
Du học Mỹ bạn được thực hành tiếng Anh và thích nghi môi trường học tập nước ngoài
Những khóa du học tiếng Anh ngắn hạn tại Mỹ không chỉ cải thiện trình độ tiếng Anh. Mà còn giúp bạn thích nghi tốt hơn với môi trường giáo dục quốc tế.
Đây là cơ hội để bạn có thể làm quen với bạn bè quốc tế. Nâng cao kinh nghiệm và kỹ năng cho hành trình học tập và công việc sau này. Đặc biệt đối với những bạn đi du học, đây sẽ là bước đệm giúp bạn làm quen với chương trình học tập sau này.
Ngoài ra du học sinh có thị thực F-1 có thể làm việc trong khuôn viên lên đến 20 giờ mỗi tuần. Đây là khoảng thời gian giúp bạn vừa trau dồi thêm khả năng ngôn ngữ và kinh nghiệm làm việc.
2, Làm sao để chọn được 1 khóa học tiếng Anh phù hợp tại Mỹ?
Cũng giống như những khóa học khác, để chọn được một khóa học tiếng Anh phù hợp tại Mỹ. Bạn cần phải cân nhắc những yếu tố sau đây:
Loại khóa học và tài chính mà bạn cần khi du học tiếng Anh ở Mỹ
Có rất nhiều các khóa học tiếng Anh khác nhau:
- Tiếng Anh giao tiếp
- Tiếng Anh học thuật thi lấy chứng chỉ IELTS, TOEFL
- Hay tiếng Anh giảng dạy TESOL
Bạn cần phải cân nhắc xem mục đích của bạn là gì trước khi lựa chọn khóa học. Đối với sinh viên Việt Nam thông thường sẽ là bổ sung tiếng Anh học thuật IELTS, TOEFL,… Để chuẩn bị cho các khóa học chính như Đại học, Cao đẳng hay thạc sĩ.
Tài chính cũng là một yếu tố quan trọng giúp bạn có thể chọn được khóa học ưng ý hay không. Nếu tài chính không dư giả lắm. Bạn có thể chọn 1 khóa học ngắn hạn, các trường không phải ở khu vực trung tâm để tiết kiệm chi phí du học Mỹ
Cân nhắc về trường học và giảng viên ở Mỹ
Ở Mỹ có tới hơn 4.500 trường Đại học và các cơ sở đào tạo trên khắp cả nước. Với con số khổng lồ như vậy sẽ rất khó để có thể lựa chọn cho mình 1 chương trình phù hợp. Liên hệ với Edutime để được tư vấn bạn nhé!
Một số yếu tố khi quan tâm về trường bạn có thể tìm hiểu như:
- Tên trường
- Địa điểm khu vực của trường
- Số lượng học viên, số lượng và chất lượng giảng viên
- Quy mô lớp học, quy mô của trường
- Các dịch vụ mà nhà trường cung cấp cho học viên
- Trường có nằm trong danh sách rủi ro gì không, có nằm trong danh sách đã được kiểm định?
- Các trường Đại học, Cao đẳng chấp nhận cho học viên apply sau khi hoàn thành khóa học tiếng Anh tại trường.
- Các tổ chức kiểm định có uy tín bạn có thể xem xét như:
- Ủy Ban Kiểm Định Chương Trình Ngôn Ngữ Tiếng Anh (CEA) kiểm định các chương trình đáp ứng các tiêu chí về Học thuật.
- Hội Đồng Kiểm Định Giáo Dục và Đào Tạo Thường Xuyên (ACCET) kiểm định các tổ chức có chương trình đào tạo và giáo dục thường xuyên.
- Hiệp hội Các Chương Trình Tiếng Anh Chuyên Sâu Thuộc Trường Cao Đẳng và Đại Học (UCIEP) đánh giá nghiêm ngặt các tổ chức thành viên.
- Hiệp hội Chương Trình Tiếng Anh Chuyên Sâu Mỹ (AAIEP) có tiêu chuẩn cho chương trình tiếng Anh và đánh giá nghiêm ngặt các tổ chức thành viên.
>> Xem thêm: Điều kiện để đi du học Mỹ 2023 MỚI NHẤT bạn phải biết!
3, Nên du học tiếng Anh ở Mỹ trường đại học, cao đẳng hay trường tư thục?
Khi đăng ký học tiếng Anh tại Mỹ bạn có thể lựa chọn học ngay tại trường Đại học, cao đẳng. Mà bạn sẽ học tiếp khóa chính sau này.
Hoặc với những trường hợp trường không có khóa giảng dạy. Bạn sẽ học tại 1 tổ chức tư nhân cho đủ điều kiện để nhập học. Cùng so sánh những điểm khác nhau của 2 chương trình giảng dạy này bạn nhé!
Du học tiếng Anh ở Mỹ trường cao đẳng, đại học
Hầu hết các trường cao đẳng và Đại học ở Mỹ đều có chương trình tiếng Anh chuyên sâu toàn thời gian (được gọi là ESL, EAP). Nếu bạn đăng ký học khóa chính nhưng chưa đủ điều kiện đầu vào có thể đăng ký học:
- Bạn phải đăng ký học 18 giờ mỗi tuần hoặc 20 - 25 giờ (học 5 ngày/ tuần)
- Sau khi đáp ứng yêu cầu này bạn có thể xin Visa F1. Với Visa du học Mỹ này có thể được làm thêm trong khuôn viên trường.
- Chương trình này không phải là 1 phần trong khóa học cao đẳng hoặc đại học. Nên bạn không được phép ghi nhận tín chỉ.
- Thông thường bước đầu sang Mỹ bạn sẽ được chỉ cấp Visa có độ dài bằng khóa học tiếng Anh. Sau đó vào khóa chính bạn có thể phải xin gia hạn Visa du học Mỹ để học tiếp.
- Chương trình này bạn có thể được hưởng điều kiện cơ sở vật chất của trường Đại học. Và sống như 1 sinh viên đại học thực thụ. Đây là cơ hội để bạn làm quen trước khi bước vào khóa học chính.
Học Anh ngữ tại trường Anh ngữ tư thục
Một số trường Đại học, cao đẳng tại Mỹ không có chương trình giảng dạy tiếng Anh trực tiếp. Mà sẽ liên kết với 1 vài đơn vị tư đào tạo tiếng Anh. Các đơn vị này cũng có chương trình chuyển tiếp lên một các trường Đại học hoặc cao đẳng tại Mỹ.
- Với chương trình này bạn có thể sẽ không xin loại Visa F1 và không được làm thêm trong thời gian học.
- Cơ sở vật chất của những trường này cũng tương đương với các cơ sở của các trường Đại học, Cao đẳng.
- Có rất nhiều cấp độ khóa học cho sinh viên lựa chọn. Bạn có thể nhập học vào bất cứ thời gian nào trong năm mà không gặp bất cứ khó khăn nào.
- Thời gian học có thể giảm xuống và điều chỉnh phù hợp theo yêu cầu của học viên. Để giảm áp lực và nâng cao hứng thú cho sinh viên.
- Bạn cũng có thể tham gia nhiều hoạt động ngoại khóa hơn với hình thức học tập này.
4, Các trường đào tạo du học tiếng anh ở Mỹ chất lượng
Ngoài các ưu điểm của việc học tiếng Anh ở trên thì Mỹ sở hữu nền giáo dục đồ sộ. Với rất nhiều trường học viện, đại học, cao đẳng có chương trình đào tạo tiếng Anh cho học sinh, sinh viên.
Du học Mỹ tiếng Anh tại FLS International
FLS International là tổ chức chuyên giảng dạy tiếng Anh hàng đầu thế giới. Có hệ thống Campus trải dài khắp nước Mỹ.
FLS chuyên cung cấp các chương trình tiếng Anh chất lượng. Cũng như các trải nghiệm văn hóa thú vị cho học viên của chính mình.
Nếu bạn đang cần nâng cao khả năng tiếng Anh để vào các khóa chính của trường Đại học, Cao đẳng. FLS sẽ là một trong những trải nghiệm học tập vô cùng đáng giá.
Ưu điểm và thế mạnh khi du học tiếng Anh ở Mỹ trường FLS International
- Chương trình tiếng Anh của FLS được công nhận chất lượng bởi CEA. (The Commission on English Language Program Accreditation). Là thành viên của hiệp hội NAFSA, TESOL,…
- Có hệ thống Campus rộng lớn trên khắp nước Mỹ từ Bờ Đông sang bờ Tây. Ở những khu vực an toàn cao cho học viên như: California, New Jersey, Nevada, Massachusetts, Tennessee, và Pennsylvania.
- Có nhiều cấp độ khóa học - lên tới 18 cấp.
- Quy mô lớp học nhỏ chỉ 12 học viên/ lớp, đội ngũ giảng viên bản ngữ dày dặn kinh nghiệm, chuyên môn cao.
- Có rất nhiều các hoạt động ngoại khóa để tăng khả năng ngôn ngữ. Như: English through Film, American Culture, Slang, daily workshop….
- Bạn có thể được chuyển tiếp tới hơn 100 trường Đại học TOP đầu tại Mỹ
Các chương trình đào tạo và chi phí du học tiếng Anh ở Mỹ trường FLS International
Các khóa học:
- Academic English
- TOEFL/TOEIC/IELTS/SAT/GRE/GMAT Prep.
- High school Completion
- Intensive English
- Executive Business English
- General English
- Vacation English
Chi phí của khóa học tại FLS
- Học phí từ 370 - 490 USD/ tuần tùy chương trình và tùy campus.
- Giảm học phí khi đăng ký nhiều tuần.
Giới thiệu chương trình đào tạo tiếng Anh tại ELS Educational Services
ELS Educational Services là trung tâm anh ngữ uy tín. Mở ra con đường vào các trường Đại học TOP đầu tại Mỹ, Canada và Úc.
Trường được thành lập vào năm 1961 tại thủ đô Washington. ELS Educational Services là trường giảng dạy tiếng Anh chất lượng quốc tế
Với 67 campus trên khắp các tiểu bang của Mỹ và với hơn 56 năm kinh nghiệm đào tạo. ELS Educational Services có sinh viên từ khắp các quốc gia trên thế giới.
Ưu điểm và thế mạnh du học tiếng Anh ở Mỹ trường ELS Educational Services
- Luôn giúp sinh viên chọn được chương trình học phù hợp nhất
- Các khóa học đa dạng cấp độ lên đến 12 cấp khác nhau
- Có hệ thống campus rộng lớn lên đến 67 campus
- Đội ngũ giảng viên bản ngữ có trình độ chuyên môn cao, tài liệu phong phú được thiết kế chuyên biệt.
- Trang thiết bị hiện đại
- Cơ hội chuyển tiếp lên hơn 600 trường Đại học tại Mỹ, Canada, Úc với nhiều trường thuộc TOP 100 thế giới.
Chương trình đào tạo và chi phí du học tiếng Anh ở Mỹ trường ELS Educational Services
- Anh ngữ học thuật
- Anh ngữ luyện thi
- Anh ngữ cơ bản
- Anh ngữ khám phá
- Anh ngữ giao tiếp trong kinh doanh
- Chương trình cho vị thành niên và người trẻ tuổi
Chi phí khóa học tại ELS:
- Khóa 3 tháng: 4,708 USD
- Khóa 6 tháng: 7,276.00 USD
Các cấp độ giảng dạy của trường ELS Educational Services
- Cấp độ 101 - 103: Giúp học viên có thể giao tiếp ở mức độ cơ bản, nói và hiểu được các câu hỏi đơn giản, rõ ràng.
- Cấp độ 104 -106: Giúp học viên có thể diễn đạt các sự việc và ý kiến. Hiểu được hầu hết các câu hỏi ở tốc độ nói bình thường. Và thực hiện hội thoại giao tiếp hàng ngày với người bản xứ
- Cấp độ 107 -109: Giúp học viên có thể giao tiếp tốt hơn trong hầu hết các tình huống xã hội. Hiểu được thành ngữ,và duy trì hội thoại với người bản xứ
- Cấp độ 110 -112: Giúp học viên viên đáp ứng được yêu cầu giáo dục và đào tạo tại các trường đại học.
Du học tiếng Anh ở Mỹ học viện ELSI (English as a Second Language International)
Học viện ESLI (English as a Second Language International) là tổ chức giáo dục. Được thành lập nhằm giúp sinh viên hoàn thiện kỹ năng tiếng Anh. Trước khi theo học tại các trường cao đẳng đại học ở Mỹ và Canada.
Học viện ESLI liên kết với các trường đại học ở Mỹ và Canada. Và đặt các trung tâm Anh ngữ ngay trong khuôn viên các trường đại học. Học tập tại ESLI sẽ giúp bạn làm quen với môi trường học tập của sinh viên đại học.
Ưu điểm và thế mạnh du học tiếng Anh ở Mỹ học viện ELSI
- Đặt tại trung tâm khu vực an toàn, có chi phí sinh hoạt hợp lý nhất Mỹ và Canada.
- Hơn 25 năm kinh nghiệm giảng dạy, chương trình học thiết kế 25h/ tuần. Giúp sinh viên nâng cao khả năng Anh ngữ sớm nhất.
- Bạn được học trong các khu học xá của trường đại học và tham gia nhiều hoạt động ngoại khóa. Như: chương trình nhạc kịch, hòa nhạc, các môn thể thao trượt tuyết, hockey, lướt ván, dã ngoại, thực tập, khám phá các địa danh lịch sử, …
- Sau khi hoàn thành khóa tiếng Anh tại ESLI. Bạn được nộp hồ sơ vào các trường Đại học Cao học tại trường đã đăng ký. Mà không cần phải thi lấy chứng chỉ TOEFL.
- Nếu bạn đăng ký khóa học sau đại học - bạn sẽ được hoãn thi chứng chỉ GMAT/ GRE tại thời điểm nộp hồ sơ (đối với thạc sĩ). Bạn có thể nộp chứng chỉ này khi hoàn thành khóa tiếng Anh.
- Cơ hội chuyển tiếp vào 8 trường đại học lớn nhất nước Mỹ. Với hơn 400 chương trình học bổng du học Mỹ và cơ hội nhận học bổng giá trị từ những trường đại học này.
Chương trình đào tạo và chi phí du học tiếng Anh ở Mỹ học viện ELSI
- Tiếng Anh chuyên ngành & Dự bị đại học
- Tiếng Anh thông thường
- Thời gian nhập học: tháng 1, tháng 5, tháng 8
- Chi phí khóa học tại ELSI: 500 - 800 USD/ tuần
Du học chương trình tiếng Anh ở Mỹ là một trong những lựa chọn. Giúp bạn cải thiện vốn tiếng Anh của mình nhanh chóng nhất trước khi bước vào khóa học chính của mình.
Để tìm hiểu thêm các chương trình đào tạo phù hợp với bạn tại Mỹ. Liên hệ Edutime để được tư vấn du học Mỹ ngay ngày hôm nay bạn nhé!
Bài viết liên quan
- Du học Mỹ bang Virginia: Điểm đến lý tưởng cho nhiều HSSV!
- Du học Mỹ bang Ohio thịnh vượng: Vùng đất của học thuật!
- Duolingo English Test - Cứu cánh cho HSSV chưa có IELTS!
- Kinh nghiệm du học Mỹ: Bỏ túi ngay trước khi quá muộn!
- Du học Mỹ bang Massachusetts: Mệnh danh Athent của Hoa Kỳ
Thêm so sánh
Dân số năm 2020
6.77M
0,938% tăng trưởng 1 năm
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ
Marsha Blackburn
Đảng Cộng hòa
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ
Marsha Blackburn
Đảng Cộng hòa
Bill Hagerty
38.8
Tuổi trung bình 2020
0,258% tăng 1 năm
14.6%
2020 Tỷ lệ nghèo
Giảm 4,07% 1 năm
$54,833
Thu nhập hộ gia đình trung bình 2020
Tăng trưởng 2,84% 1 năm
$177,600
Giá trị tài sản trung bình 2020
6,22% tăng trưởng 1 năm
2.96M
2020 Dân số làm việc
1,08% tăng trưởng 1 năm
Về
Vào năm 2020, Tennessee có dân số 6,77 triệu người với độ tuổi trung bình là 38,8 và thu nhập hộ gia đình trung bình là 54.833 đô la. Từ năm 2019 đến 2020, dân số Tennessee tăng từ 6,71 triệu lên 6,77 triệu, tăng 0,938% và thu nhập hộ gia đình trung bình của nó tăng từ 53.320 đô la lên 54.833 đô la, tăng 2,84%.
5 nhóm dân tộc lớn nhất ở Tennessee là người da trắng (không phải gốc Tây Ban Nha) (73,4%), người Mỹ da đen hoặc người Mỹ gốc Phi (không phải gốc Tây Ban Nha) (16,5%), da trắng (Tây Ban Nha) (3,36%), hai+ (không phải gốc Tây Ban Nha) (2.25 %) và châu Á (không phải gốc Tây Ban Nha) (1,8%).
7,22% các hộ gia đình ở Tennessee đã báo cáo nói một ngôn ngữ không phải tiếng Anh tại nhà như ngôn ngữ chia sẻ chính của họ. Điều này không xem xét tính chất đa ngôn ngữ tiềm năng của các hộ gia đình, mà chỉ là ngôn ngữ tự báo cáo chính được nói bởi tất cả các thành viên trong gia đình.
96,9% cư dân ở Tennessee là công dân Hoa Kỳ.
Năm 2020, giá trị tài sản trung bình ở Tennessee là 177.600 đô la và tỷ lệ sở hữu nhà là 66,5%. Hầu hết mọi người ở Tennessee lái xe một mình để làm việc, và thời gian đi lại trung bình là 25,4 phút. Quyền sở hữu xe trung bình ở Tennessee là 2 chiếc xe mỗi hộ gia đình.City at night
Về bức ảnh: Thành phố vào ban đêm
Đa dạng
Tennessee là nơi có dân số 6,77 triệu người, từ đó 96,9% là công dân. Kể từ năm 2020, 5,13% cư dân Tennessee được sinh ra bên ngoài đất nước (347k người).
Vào năm 2020, có cư dân da trắng (không phải gốc Tây Ban Nha) cao hơn 4,44 lần (4,97 triệu người) ở Tennessee so với bất kỳ chủng tộc hay sắc tộc nào khác. Có 1,12m cư dân da đen hoặc người Mỹ gốc Phi (không phải gốc Tây Ban Nha) và 227K (Tây Ban Nha), các nhóm dân tộc phổ biến thứ hai và thứ ba.
Các ngôn ngữ không phải tiếng Anh phổ biến nhất được nói là tiếng langeauge chính trong các hộ gia đình ở Tennessee là tiếng Tây Ban Nha (264.534 hộ gia đình), tiếng Ả Rập (26.921 hộ gia đình) và Trung Quốc (bao gồm tiếng Quan thoại, tiếng Quảng Đông) (15.351 hộ gia đình).
Các ngôn ngữ không phải tiếng Anh phổ biến nhất được nói là tiếng langeauge chính trong các hộ gia đình ở Tennessee là tiếng Tây Ban Nha (264.534 hộ gia đình), tiếng Ả Rập (26.921 hộ gia đình) và Trung Quốc (bao gồm tiếng Quan thoại, tiếng Quảng Đông) (15.351 hộ gia đình).
Chủng tộc và dân tộc
3 nhóm dân tộc lớn nhất ở Tennessee
Trắng (không phải gốc Tây Ban Nha)± 2.86k
4,97m ± 2,86K
Người Mỹ da đen hoặc người Mỹ gốc Phi (không phải gốc Tây Ban Nha)± 2.71k
1,12m ± 2,71k
Trắng (Tây Ban Nha)± 3.98k
5.57%
227K ± 3,98k
Dân số Tây Ban Nha
Tennessee là nơi có dân số 6,77 triệu người, từ đó 96,9% là công dân. Kể từ năm 2020, 5,13% cư dân Tennessee được sinh ra bên ngoài đất nước (347k người).
Vào năm 2020, có cư dân da trắng (không phải gốc Tây Ban Nha) cao hơn 4,44 lần (4,97 triệu người) ở Tennessee so với bất kỳ chủng tộc hay sắc tộc nào khác. Có 1,12m cư dân da đen hoặc người Mỹ gốc Phi (không phải gốc Tây Ban Nha) và 227K (Tây Ban Nha), các nhóm dân tộc phổ biến thứ hai và thứ ba.
Các ngôn ngữ không phải tiếng Anh phổ biến nhất được nói là tiếng langeauge chính trong các hộ gia đình ở Tennessee là tiếng Tây Ban Nha (264.534 hộ gia đình), tiếng Ả Rập (26.921 hộ gia đình) và Trung Quốc (bao gồm tiếng Quan thoại, tiếng Quảng Đông) (15.351 hộ gia đình).
Chủng tộc và dân tộc
3 nhóm dân tộc lớn nhất ở Tennessee
Share / Embed
Add Data to Cart
Trắng (không phải gốc Tây Ban Nha)
4,97m ± 2,86K
Người Mỹ da đen hoặc người Mỹ gốc Phi (không phải gốc Tây Ban Nha)
1,12m ± 2,71k
Trắng (Tây Ban Nha)
227K ± 3,98k
Dân số Tây Ban Nha
377K người
5,57% người dân ở Tennessee là người gốc Tây Ban Nha (377K người).
Biểu đồ sau đây cho thấy 7 chủng tộc được đại diện ở Tennessee như một phần của tổng dân số.
Chủng tộc và dân tộc
3 nhóm dân tộc lớn nhất ở Tennessee
Trắng (không phải gốc Tây Ban Nha)
Add Data to Cart
4,97m ± 2,86K
Người Mỹ da đen hoặc người Mỹ gốc Phi (không phải gốc Tây Ban Nha)
5.13%
1,12m ± 2,71k
Trắng (Tây Ban Nha)
5.13%
227K ± 3,98k
Dân số Tây Ban Nha
377K người
5,57% người dân ở Tennessee là người gốc Tây Ban Nha (377K người).
Chủng tộc và dân tộc
3 nhóm dân tộc lớn nhất ở Tennessee
Share / Embed
Add Data to Cart
Trắng (không phải gốc Tây Ban Nha)
39
4,97m ± 2,86K
Người Mỹ da đen hoặc người Mỹ gốc Phi (không phải gốc Tây Ban Nha) 0.1
39
1,12m ± 2,71k
Trắng (Tây Ban Nha) 0.3
227K ± 3,98k
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Đa dạng toàn cầu
Nguồn gốc phổ biến nhất
Mexico
88.072 ± 7.239 người± 7,239 people
Ấn Độ
23.811 ± 3,782 người± 3,782 people
Guatemala
14.944 ± 2.998 người± 2,998 people
Vào năm 2020, nơi sinh phổ biến nhất cho cư dân sinh ra ở nước ngoài ở Tennessee là Mexico, quốc gia Natal của 88.072 cư dân Tennessee, tiếp theo là Ấn Độ với 23.811 và Guatemala với 14.944.
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Đa dạng toàn cầu
Nguồn gốc phổ biến nhất
Mexico
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Đa dạng toàn cầu
Nguồn gốc phổ biến nhất
Mexico
88.072 ± 7.239 người
Ấn Độ± 2,387
23.811 ± 3,782 người
Guatemala± 2,847
14.944 ± 2.998 người
Vào năm 2020, nơi sinh phổ biến nhất cho cư dân sinh ra ở nước ngoài ở Tennessee là Mexico, quốc gia Natal của 88.072 cư dân Tennessee, tiếp theo là Ấn Độ với 23.811 và Guatemala với 14.944.± 2,145
Quyền công dân
Xem dữ liệu
Tính đến năm 2020, 96,9% cư dân Tennessee là công dân Hoa Kỳ, cao hơn mức trung bình quốc gia là 93,4%. Trong năm 2019, tỷ lệ phần trăm công dân Hoa Kỳ ở Tennessee là 96,9%, có nghĩa là tỷ lệ công dân đã tăng lên.
Biểu đồ sau đây cho thấy tỷ lệ phần trăm công dân của chúng tôi ở Tennessee so với các khu vực địa lý lân cận và phụ huynh.
Add Data to Cart
COVID-19
Quân đội
Cựu chiến binh
Y-Axis
Thời gian dịch vụ phổ biến nhất
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Đa dạng toàn cầu
Nguồn gốc phổ biến nhất
Mexico
88.072 ± 7.239 người
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Đa dạng toàn cầu
Nguồn gốc phổ biến nhất
Y-Axis
8.45%
Mexico
88.072 ± 7.239 người
Ấn Độ
23.811 ± 3,782 người
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Đa dạng toàn cầu
Nguồn gốc phổ biến nhất
Mexico
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Đa dạng toàn cầu
Nguồn gốc phổ biến nhất
Mexico
88.072 ± 7.239 người
Ấn Độ
23.811 ± 3,782 người
2.84%
Guatemala
14.944 ± 2.998 người 0.693%
Vào năm 2020, nơi sinh phổ biến nhất cho cư dân sinh ra ở nước ngoài ở Tennessee là Mexico, quốc gia Natal của 88.072 cư dân Tennessee, tiếp theo là Ấn Độ với 23.811 và Guatemala với 14.944.
Quyền công dân
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Đa dạng toàn cầu
Nguồn gốc phổ biến nhất
Mexico
88.072 ± 7.239 người $1,463
$46,310
Ấn Độ
23.811 ± 3,782 người $1,026
Guatemala
14.944 ± 2.998 người
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Đa dạng toàn cầu
Mức lương trung bình cao nhất theo chủng tộc & sắc tộc ở Tennessee
Châu Á
$ 67,966 ± $ 8,456± $8,456
Người Mỹ gốc Ấn
$ 52,528 ± $ 22,388± $22,388
Trắng
$ 51,232 ± $ 978± $978
Vào năm 2020, cuộc đua/sắc tộc được trả lương cao nhất của công nhân Tennessee là người châu Á. Những công nhân này đã được trả gấp 1,29 lần so với công nhân Ấn Độ Mỹ, người đã kiếm được mức lương cao thứ hai trong bất kỳ chủng tộc/sắc tộc nào ở Tennessee.
Biểu đồ này cho thấy sự chênh lệch lương dựa trên chủng tộc và dân tộc trong 5 nghề phổ biến nhất ở Tennessee theo số lượng nhân viên toàn thời gian.
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Phân phối tiền lương
0.463
2020 tiền lương gini ở Tennessee
0.465
2019 tiền lương gini ở Tennessee
Năm 2020, bất bình đẳng thu nhập ở Tennessee là 0,463 theo tính toán Gini của phân phối tiền lương. Bất bình đẳng thu nhập có mức giảm 0,436% từ năm 2019 đến năm 2020, điều đó có nghĩa là phân phối tiền lương tăng trưởng hơn một chút. Gini cho Tennessee thấp hơn mức trung bình quốc gia là 0,478. Nói cách khác, tiền lương được phân phối đều hơn ở Tennessee so với mức trung bình quốc gia.
Biểu đồ này cho thấy số lượng công nhân ở Tennessee trên các nhóm tiền lương khác nhau so với mức trung bình quốc gia.
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Phân phối tiền lương
2020 tiền lương gini ở Tennessee
Race/Ethnicity
2019 tiền lương gini ở Tennessee
Năm 2020, bất bình đẳng thu nhập ở Tennessee là 0,463 theo tính toán Gini của phân phối tiền lương. Bất bình đẳng thu nhập có mức giảm 0,436% từ năm 2019 đến năm 2020, điều đó có nghĩa là phân phối tiền lương tăng trưởng hơn một chút. Gini cho Tennessee thấp hơn mức trung bình quốc gia là 0,478. Nói cách khác, tiền lương được phân phối đều hơn ở Tennessee so với mức trung bình quốc gia.
Biểu đồ này cho thấy số lượng công nhân ở Tennessee trên các nhóm tiền lương khác nhau so với mức trung bình quốc gia.
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Phân phối tiền lương
2020 tiền lương gini ở Tennessee
2019 tiền lương gini ở Tennessee
Năm 2020, bất bình đẳng thu nhập ở Tennessee là 0,463 theo tính toán Gini của phân phối tiền lương. Bất bình đẳng thu nhập có mức giảm 0,436% từ năm 2019 đến năm 2020, điều đó có nghĩa là phân phối tiền lương tăng trưởng hơn một chút. Gini cho Tennessee thấp hơn mức trung bình quốc gia là 0,478. Nói cách khác, tiền lương được phân phối đều hơn ở Tennessee so với mức trung bình quốc gia.
Biểu đồ này cho thấy số lượng công nhân ở Tennessee trên các nhóm tiền lương khác nhau so với mức trung bình quốc gia.
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Phân phối tiền lương
2020 tiền lương gini ở Tennessee
Trắng
$ 51,232 ± $ 978± 6,398
Vào năm 2020, cuộc đua/sắc tộc được trả lương cao nhất của công nhân Tennessee là người châu Á. Những công nhân này đã được trả gấp 1,29 lần so với công nhân Ấn Độ Mỹ, người đã kiếm được mức lương cao thứ hai trong bất kỳ chủng tộc/sắc tộc nào ở Tennessee.
Biểu đồ này cho thấy sự chênh lệch lương dựa trên chủng tộc và dân tộc trong 5 nghề phổ biến nhất ở Tennessee theo số lượng nhân viên toàn thời gian.± 4,601
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng± 2,480
Phân phối tiền lương
Biểu đồ này cho thấy số lượng công nhân ở Tennessee trên các nhóm tiền lương khác nhau so với mức trung bình quốc gia.
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Phân phối tiền lương
2020 tiền lương gini ở Tennessee
1.08%
2019 tiền lương gini ở Tennessee
Năm 2020, bất bình đẳng thu nhập ở Tennessee là 0,463 theo tính toán Gini của phân phối tiền lương. Bất bình đẳng thu nhập có mức giảm 0,436% từ năm 2019 đến năm 2020, điều đó có nghĩa là phân phối tiền lương tăng trưởng hơn một chút. Gini cho Tennessee thấp hơn mức trung bình quốc gia là 0,478. Nói cách khác, tiền lương được phân phối đều hơn ở Tennessee so với mức trung bình quốc gia. 1.08%
Biểu đồ này cho thấy số lượng công nhân ở Tennessee trên các nhóm tiền lương khác nhau so với mức trung bình quốc gia.
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Phân phối tiền lương
2020 tiền lương gini ở Tennessee
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Phân phối tiền lương
2020 tiền lương gini ở Tennessee
1.08%
2019 tiền lương gini ở Tennessee
Năm 2020, bất bình đẳng thu nhập ở Tennessee là 0,463 theo tính toán Gini của phân phối tiền lương. Bất bình đẳng thu nhập có mức giảm 0,436% từ năm 2019 đến năm 2020, điều đó có nghĩa là phân phối tiền lương tăng trưởng hơn một chút. Gini cho Tennessee thấp hơn mức trung bình quốc gia là 0,478. Nói cách khác, tiền lương được phân phối đều hơn ở Tennessee so với mức trung bình quốc gia. 1.08%
Biểu đồ này cho thấy số lượng công nhân ở Tennessee trên các nhóm tiền lương khác nhau so với mức trung bình quốc gia.
Thu nhập theo địa điểm
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Lương cao nhất
Các ngành công nghiệp lương cao nhất ở Tennessee, theo mức lương trung bình, là & NBSP; xuất bản phần mềm ($ 122,460), chứng khoán, hàng hóa, quỹ, quỹ tín thác và các khoản đầu tư tài chính khác ($ 114,551) và vận tải hàng không ($ 105,593).
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Thương mại trong nước
Sản xuất và tiêu thụ trong nước
Sản xuất và tiêu thụ trong nước bao gồm các sản phẩm và dịch vụ được vận chuyển từ Tennessee đến các tiểu bang khác, hoặc từ các tiểu bang khác đến Tennessee.
Sản xuất hàng đầu trong nước bằng đô la
$66B
$49B
$47B
Biểu đồ sau đây cho thấy tỷ lệ của các sản phẩm này liên quan đến tất cả các sản phẩm của Tennessee bên ngoài.
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Thương mại trong nước
Sản xuất và tiêu thụ trong nước
$498B
Sản xuất và tiêu thụ trong nước bao gồm các sản phẩm và dịch vụ được vận chuyển từ Tennessee đến các tiểu bang khác, hoặc từ các tiểu bang khác đến Tennessee.
$1.05T
Sản xuất hàng đầu trong nước bằng đô la
Biểu đồ sau đây cho thấy tỷ lệ của các sản phẩm này liên quan đến tất cả các sản phẩm của Tennessee bên ngoài.
Tăng trưởng thương mại trong nước
Hiển thị dữ liệu cho Tennessee.
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Thương mại trong nước
Sản xuất và tiêu thụ trong nước
Sản xuất và tiêu thụ trong nước bao gồm các sản phẩm và dịch vụ được vận chuyển từ Tennessee đến các tiểu bang khác, hoặc từ các tiểu bang khác đến Tennessee.
$36.6B
$29.5B
$26.2B
Sản xuất hàng đầu trong nước bằng đô la
Biểu đồ sau đây cho thấy tỷ lệ của các sản phẩm này liên quan đến tất cả các sản phẩm của Tennessee bên ngoài.
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Thương mại trong nước
Sản xuất và tiêu thụ trong nước
Sản xuất và tiêu thụ trong nước bao gồm các sản phẩm và dịch vụ được vận chuyển từ Tennessee đến các tiểu bang khác, hoặc từ các tiểu bang khác đến Tennessee.
Sản xuất hàng đầu trong nước bằng đô la
Biểu đồ sau đây cho thấy tỷ lệ của các sản phẩm này liên quan đến tất cả các sản phẩm của Tennessee bên ngoài.
Tăng trưởng thương mại trong nước
Hiển thị dữ liệu cho Tennessee.
Giá trị 2020 ở Tennessee
Dự kiến giá trị 2050 ở Tennessee
Tăng trưởng 111%
Năm 2020, tổng số giao dịch Tennessee ra nước ngoài là $ 498B. Điều này dự kiến sẽ tăng 111% lên $ 1,05T vào năm 2050.
Biểu đồ sau đây cho thấy thương mại Tennessee bên ngoài trong nước được dự đoán sẽ thay đổi như thế nào so với các quốc gia lân cận.
Thương mại giữa các tiểu bang
Thương mại giữa các tiểu bang bao gồm các sản phẩm và dịch vụ được vận chuyển từ Tennessee đến các tiểu bang khác hoặc từ các tiểu bang khác đến Tennessee.
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Đối tác thương mại phổ biến nhất
Vào năm 2020, đối tác trong nước Tennessee hàng đầu về hàng hóa và dịch vụ (bằng đô la) là Georgia với 36,6 tỷ đô la, tiếp theo là Texas với 29,5 tỷ đô la và California và 26,2 tỷ đô la.
Bản đồ sau đây cho thấy số lượng giao dịch mà Tennessee chia sẻ với mỗi tiểu bang (không bao gồm chính nó).
Công dân
Trong cuộc bầu cử tổng thống năm 2020, cuộc bỏ phiếu phổ biến ở Tennessee đã thuộc về Donald J. Trump với 60,7% phiếu bầu. Á hậu là Joseph R Biden Jr. (37,5%), tiếp theo là Jo Jorgensen (0,978%). Hạt đảng phái nhất là Hạt Scott, TN với 88,4% phiếu bầu cho Donald J. Trump tranh cử cho Đảng Cộng hòa.
Marsha Blackburn và Bill Hagerty là Thượng nghị sĩ hiện đại diện cho Bang Tennessee. Tại Hoa Kỳ, các thượng nghị sĩ được bầu theo nhiệm kỳ 6 năm với các điều khoản cho các thượng nghị sĩ cá nhân so le.
Tennessee hiện được đại diện bởi 9 thành viên tại Hạ viện Hoa Kỳ và các thành viên của Hạ viện được bầu theo nhiệm kỳ 2 năm.
Bầu chọn phổ biến của tổng thống theo thời gian
Kết quả bầu cử năm 2020
Donald J. Trump (60,7%)
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Đảng Cộng hòa
Joseph R Biden Jr. (37,5%)
Đảng Dân chủ1
Jo Jorgensen (0,978%)
Đảng độc lập
Trong cuộc bầu cử tổng thống năm 2020, cuộc bỏ phiếu phổ biến ở Tennessee đã thuộc về Donald J. Trump với 60,7% phiếu bầu. Á hậu là Joseph R Biden Jr. (37,5%), tiếp theo là Jo Jorgensen (0,978%).2
Biểu đồ sau đây cho thấy kết quả phiếu bầu phổ biến ở Tennessee cho mỗi bên đã đăng ký từ năm 1976 đến 2020.
Bầu chọn phổ biến của tổng thống theo quận
Donald J. Trump
Bầu chọn phổ biến cho Tennessee
Xem dữ liệu
60,7% cho Đảng Cộng hòa
Hầu hết các quận đảng phái ở Tennessee
Add Data to Cart
88,4% cho Donald J. Trump (Đảng Cộng hòa)
86,9% cho Donald J. Trump (Đảng Cộng hòa)
86,4% cho Donald J. Trump (Đảng Cộng hòa)
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Trong cuộc bầu cử tổng thống năm 2020, quận đảng phái nhất ở Tennessee là Hạt Scott, TN với 88,4% phiếu bầu cho Donald J. Trump tranh cử cho Đảng Cộng hòa.
Bản đồ sau đây cho thấy các quận ở Tennessee được tô màu bởi nhóm của họ nghiêng.
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ từ Tennessee
Chi phí học phí trung bình ở Tennessee là $ 22,515 cho các trường cao đẳng tư nhân bốn năm và $ 8,031 và $ 21,024, cho các trường cao đẳng bốn năm công cộng cho sinh viên trong tiểu bang và sinh viên ngoài tiểu bang.
Nồng độ
Chung nhất
3.097 độ-majors được trao
2.555 độ-majors được trao
1.841 độ-majors được trao
Năm 2020, sự tập trung phổ biến nhất cho người nhận bằng cử nhân ở Tennessee đã được đăng ký điều dưỡng với 3.097 độ được trao.
Hình dung này minh họa tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp với bằng cử nhân từ các trường học ở Tennessee theo chuyên ngành của họ.
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Trường đại học
Các trường đại học lớn nhất theo bằng cấp
7.680 độ được trao
4.977 độ được trao
4.621 độ được trao
$8,031
Trung bình trong nhà nước công cộng
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Trường đại học
Add Data to Cart
Các trường đại học lớn nhất theo bằng cấp
34,644
7.680 độ được trao
51,167
4.977 độ được trao
4.621 độ được trao
Trung bình trong nhà nước công cộng
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Trường đại học
Các trường đại học lớn nhất theo bằng cấp
7.680 độ được trao
4.977 độ được trao
4.621 độ được trao
Trung bình trong nhà nước công cộng
Lưu hình ảnh
Dữ liệu chia sẻ / nhúng vào giỏ hàng
Tình dục sinh viên cho các tổ chức chung
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Trường đại học
Các trường đại học lớn nhất theo bằng cấp
7.680 độ được trao
4.977 độ được trao
$177,600
4.621 độ được trao
Trung bình trong nhà nước công cộng $917
$167,200
Lưu hình ảnh
Dữ liệu chia sẻ / nhúng vào giỏ hàng $579
Tình dục sinh viên cho các tổ chức chung
Bằng cấp được trao cho nam giới
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Trường đại học
Các trường đại học lớn nhất theo bằng cấp
$54,833
7.680 độ được trao
4.977 độ được trao $285
2.64M
4.621 độ được trao
Trung bình trong nhà nước công cộng 12,553
Lưu hình ảnh
Dữ liệu chia sẻ / nhúng vào giỏ hàng
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Trường đại học
Add Data to Cart
Các trường đại học lớn nhất theo bằng cấp
7.680 độ được trao
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Trường đại học
Các trường đại học lớn nhất theo bằng cấp
7.680 độ được trao
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Trường đại học
Các trường đại học lớn nhất theo bằng cấp
7.680 độ được trao
4.977 độ được trao
4.621 độ được trao
Biểu đồ dưới đây cho thấy thu nhập hộ gia đình trung bình ở Tennessee so với địa lý của nó và địa lý phụ huynh.
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Lưu dữ liệu IMAGEADD vào giỏ hàng
Add Data to Cart
Chia sẻ / nhúng
Vận chuyển đi lại
Đi lại phổ biến nhất vào năm 2020
Lái xe một mình (81,9%)
Thăm (8,75%)
Làm việc tại nhà (6,26%)
Vào năm 2020, 81,9%công nhân ở Tennessee lái xe một mình để làm việc, tiếp theo là những người đi làm (8,75%) và những người làm việc tại nhà (6,26%).
Xem dữ liệu
Biểu đồ sau đây cho thấy số lượng hộ gia đình sử dụng mỗi phương thức vận chuyển theo thời gian, sử dụng thang đo logarit trên trục y để giúp thể hiện các biến thể tốt hơn trong các phương tiện đi lại nhỏ hơn.
Share / Embed
Lưu Imageshare / nhúng
Thêm dữ liệu vào giỏ hàng
Vận chuyển
Sở hữu xe hơi
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Lưu dữ liệu IMAGEADD vào giỏ hàng
Chia sẻ / nhúng
Vận chuyển đi lại
Đi lại phổ biến nhất vào năm 2020
Lái xe một mình (81,9%)
Thăm (8,75%)
Làm việc tại nhà (6,26%)
Vào năm 2020, 81,9%công nhân ở Tennessee lái xe một mình để làm việc, tiếp theo là những người đi làm (8,75%) và những người làm việc tại nhà (6,26%).
Biểu đồ sau đây cho thấy số lượng hộ gia đình sử dụng mỗi phương thức vận chuyển theo thời gian, sử dụng thang đo logarit trên trục y để giúp thể hiện các biến thể tốt hơn trong các phương tiện đi lại nhỏ hơn.
Lưu Imageshare / nhúng
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Thêm dữ liệu vào giỏ hàng
Vận chuyển
Sở hữu xe hơi
Biểu đồ sau đây hiển thị các hộ gia đình ở Tennessee được phân phối giữa một loạt các thùng sở hữu xe hơi so với mức trung bình quốc gia cho mỗi thùng. Tỷ lệ lớn nhất của các hộ gia đình ở Tennessee có 2 chiếc xe, sau đó là sai.
Sức khỏe
90,3% dân số Tennessee có bảo hiểm y tế, với 46,1% đối với các kế hoạch của nhân viên, 16,5% đối với Trợ cấp y tế, 12,4% đối với Medicare, 13,2% đối với các kế hoạch không phải nhóm và 2,14% cho các kế hoạch quân sự hoặc VA.
Chi tiêu chăm sóc sức khỏe cá nhân bình quân đầu người ở Tennessee là 7.372 đô la vào năm 2014. Đây là mức tăng 3,74% so với năm trước (7.106 đô la).
Các bác sĩ chăm sóc chính ở Tennessee nhìn thấy trung bình 1396 bệnh nhân mỗi năm, đại diện cho sự thay đổi 0% so với năm trước (1396 bệnh nhân). So sánh điều này với các nha sĩ gặp 1801 bệnh nhân mỗi năm và các nhà cung cấp sức khỏe tâm thần nhìn thấy 634 bệnh nhân mỗi năm.
Xem dữ liệu
So sánh giữa tất cả các quận trong tiểu bang, Hạt Dekalb và Hạt Lauderdale có tỷ lệ mắc bệnh tiểu đường cao nhất (21,5%). Ngoài ra, Hạt Lauderdale có tỷ lệ béo phì ở người trưởng thành cao nhất (47,4%)
Tỷ lệ bệnh nhân so với bác sĩ lâm sàng
Add Data to Cart
1.396 đến 1
Tỷ lệ bác sĩ chăm sóc bệnh nhân so với chính ở Tennessee
Các bác sĩ chăm sóc chính ở Tennessee thấy trung bình 1.396 bệnh nhân mỗi năm. Điều này thể hiện sự thay đổi 0% so với năm trước (1.396 bệnh nhân).
Biểu đồ sau đây cho thấy số lượng bệnh nhân được các bác sĩ chăm sóc chính nhìn thấy đã thay đổi theo thời gian ở Tennessee như thế nào so với các khu vực địa lý lân cận.
Điều kiện sức khỏe hành vi
Dữ liệu chỉ có sẵn ở cấp tiểu bang.
Quốc gia có tỷ lệ lưu hành cao nhất
8,26% dân số bị ảnh hưởng
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
8,13% dân số bị ảnh hưởng
7,98% dân số bị ảnh hưởng
$7,372
Trong năm 2016, West Virginia có tỷ lệ người lớn cao nhất có giai đoạn trầm cảm lớn, với 8,26% dân số bị ảnh hưởng. Cao thứ hai là Arkansas (8,13%), tiếp theo là New Hampshire (7,98%).
$4,680
Bản đồ sau đây cho thấy phần trăm các cá nhân có giai đoạn trầm cảm chính của tiểu bang trong nhiều năm.
$5,677
Lưu hình ảnh
$10,371
Dữ liệu chia sẻ / nhúng vào giỏ hàng
Truy cập và chất lượng
Dữ liệu chỉ có sẵn ở cấp tiểu bang.
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
Hầu hết các quốc gia phổ biến
19,2% người lớn
17,9% người lớn
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart
17,6% người lớn
Năm 2016, Mississippi có tỷ lệ người lớn cao nhất chưa gặp bác sĩ trong 12 tháng qua do chi phí, ở mức 19,2%. Tiếp theo là Texas (17,9%) và Louisiana (17,6%).
Bản đồ sau đây cho thấy sự phổ biến của những người trưởng thành chưa gặp bác sĩ trong 12 tháng qua do chi phí của tiểu bang trong nhiều năm.
Chi tiêu chăm sóc sức khỏe
Chi tiêu chăm sóc sức khỏe
Dữ liệu chỉ có sẵn ở cấp tiểu bang. Hiển thị dữ liệu cho Tennessee.
Bản đồ sau đây cho thấy tỷ lệ mắc bệnh tiểu đường ở Tennessee theo quận trong nhiều năm.
Xem dữ liệu
Lưu dữ liệu ImageShare / Embedadd vào giỏ hàng
Share / Embed
Add Data to Cart