25 triệu 730 ngàn đô bằng bao nhiêu tiền việt

Theo thông tin của Tổng cục Hải quan, tổng trị giá xuất nhập khẩu của cả nước trong năm 2022 đạt 730,28 tỷ USD - tăng 9,2% (tương ứng tăng 61,28 tỷ USD về số tuyệt đối so với năm 2021).

Trong đó, tổng trị giá xuất khẩu đạt 371,3 tỷ USD, tăng 10,5% (tương ứng tăng 35,14 tỷ USD) và tổng trị giá nhập khẩu đạt 358,9 tỷ USD, tăng 7,9% (tương ứng tăng 26,14 tỷ USD). Như vậy, năm 2022 cả nước xuất siêu 12,4 tỷ USD.

Tổng trị giá xuất nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong năm 2022 đạt 506,91 tỷ USD, tăng 9,3% (tương ứng tăng tới 43,30 tỷ USD). Trong đó, tổng trị giá xuất khẩu của khu vực doanh nghiệp này đạt 273,63 tỷ USD, tăng 11,6% (tương ứng tăng 28,5 tỷ USD) so với năm 2021 và trị giá nhập khẩu đạt 233,28 tỷ USD, tăng 6,8% (tương ứng tăng 14,80 tỷ USD). Cán cân thương mại hàng hóa của Việt Nam năm 2022 đã thặng dư 12,4 tỷ USD, cao hơn nhiều so với con số thặng dư 3,33 tỷ USD năm 2021.

Trong tháng 1-2023, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam ước đạt 46,56 tỷ USD, giảm 17,3% so với tháng trước (tương ứng giảm 9,77 tỷ USD). Trong đó, tổng trị giá xuất khẩu ước đạt 25,08 tỷ USD, giảm 13,6% (tương ứng giảm 3,95 tỷ USD) và tổng trị giá nhập khẩu ước đạt 21,48 tỷ USD, giảm 21,3% (tương ứng giảm 5,82 tỷ USD). So với cùng kỳ năm 2022, trị giá xuất nhập khẩu của tháng 1-2023 giảm 25,01%, tương ứng giảm 15,53 tỷ USD. Như vậy, trong tháng đầu tiên của năm 2023 cả nước ước xuất siêu 3,6 tỷ USD.

Cũng theo Tổng cục Hải quan, tổng thu ngân sách nhà nước từ hoạt động xuất nhập khẩu năm 2022 đạt 437.351 tỷ đồng, bằng 124,25% dự toán, đạt 104,13% chỉ tiêu phấn đấu (420.000 tỷ đồng), tăng 24,58%, tương đương tăng 86.280 tỷ đồng so với cùng kỳ năm trước. Số thu ngân sách nhà nước từ hoạt động xuất nhập khẩu (từ ngày 1 đến 31-1-2023 đạt 24.852 tỷ đồng), đạt 5,8% so với dự toán (số dự toán 425.000 tỷ đồng), giảm 42,3% so với cùng kỳ năm 2022.

PHƯƠNG MINH

25 triệu 730 ngàn đô bằng bao nhiêu tiền việt

Tổng trị giá xuất nhập khẩu cả nước đạt 1,65 tỷ USD trong dịp nghỉ Tết Âm lịch

Theo thống kê nhanh sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong thời gian dịp Tết Âm lịch năm 2023 (tính từ ngày 20-1 đến 26-1), trên phạm vi toàn quốc có tất cả 769 doanh nghiệp Việt Nam tham gia xuất nhập khẩu hàng hóa. Cũng trong thời gian này, có tất cả 8,5 nghìn tờ khai xuất nhập khẩu đã đăng ký tại 123 Chi cục Hải quan thuộc 34 Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

Bạn muốn gửi tiết kiệm ngân hàng nhưng không biết mình sẽ nhận được lãi suất bao nhiêu? Theo dõi ngay cách tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm chính xác và đơn giản trong bài dưới đây để hiểu rõ nhé!

Bạn đọc lưu ý: Nội dung đề cập trong bài viết được tổng hợp dựa trên thông tin chung của thị trường, không đại diện cho duy nhất các sản phẩm và dịch vụ của Techcombank.

1. Cách tính lãi suất tiết kiệm chính xác, đơn giản

Các hình thức gửi tiết kiệm đều có chung một công thức tính lãi suất cho gửi tiền có kỳ hạn và gửi tiền không kỳ hạn. Cụ thể:

Số tiền lãi = Số tiền gửi * lãi suất (%/năm) * số ngày thực gửi/365

Trong đó:

  • Số tiền gửi: Số tiền ban đầu bạn gửi vào tài khoản tiết kiệm.
  • Lãi suất: Mức lãi suất hàng năm của ngân hàng gửi tiết kiệm.
  • Số ngày thực gửi: Số ngày giữa 2 lần gửi liền kề. Nếu rút tiền trước hạn, số ngày thực gửi được tính đến ngày rút tiền.

Lưu ý: Công thức tính lãi suất trên chỉ áp dụng cho trường hợp khách hàng tất toán trước hạn và đúng hạn, không áp dụng cho trường hợp lãi kép.

25 triệu 730 ngàn đô bằng bao nhiêu tiền việt

Công thức tính lãi suất trên áp dụng cho toàn bộ các hình thức gửi tiền tiết kiệm.

Nếu có nhu cầu tìm hiểu chi tiết về lãi kép, khách hàng có thể tham khảo tại bài viết Lãi kép ngân hàng là gì? Công thức tính và 2 hiểu lầm thường gặp.

Ví dụ: Khách hàng chọn gửi tiết kiệm tại Techcombank với số tiền gửi là 100.000.000 VND. Số tiền lãi mà khách hàng nhận được trong các trường hợp cụ thể sẽ được tính như sau:

Trường hợp khách hàng hưởng lãi không kỳ hạn: Khách hàng thực hiện gửi tiết kiệm không kỳ hạn 100.000.000 VND với mức lãi suất 1%/năm. Giả sử, đến ngày số 156 (tức sau khoảng hơn 5 tháng), khách hàng cần rút tiền. Số tiền lãi trong trường hợp này sẽ được tính như sau:

Số tiền lãi = 100.000.000 x 1% x 156/365 = 427.397 VND

Như vậy, tổng số tiền khách hàng nhận về là 100.000.000 + 427.397 = 100.427.397 VND.

Trường hợp khách hàng hưởng lãi có kỳ hạn: Khách hàng có 100.000.000 VND gửi tiết kiệm Phát Lộc Online trên Techcombank Mobile (Áp dụng mức lãi suất dành cho khoản tiền gửi dưới 1 tỷ). Với các kỳ hạn từ 1 - 36 tháng, số tiền lãi khách hàng nhận được sẽ được tính như sau (giả định các kỳ hạn 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và 18 tháng, mỗi tháng đều có 30 ngày):

Kỳ hạnLãi suất %/nămCách tính lãiSố tiền lãi nhận được1 tháng4,25100.000.000 x 4,25% x 30/365~ 349.315 VND3 tháng4,25100.000.000 x 4,25% x 90/365~ 1.047.945 VND6 tháng6,20100.000.000 x 6,20% x 180/365~ 3.057.534 VND9 tháng6,20100.000.000 x 6,20% x 270/365~ 4.586.301 VND12 tháng6,20100.000.000 x 6,20% x 365/3656.200.000 VND18 tháng6,20100.000.000 x 6,20% x 540/365~ 9.172.602 VND24 tháng6,20100.000.000 x 6,20% x 730/36512.400.000 VND36 tháng6,20100.000.000 x 6,20% x 1095/36518.600.000 VNDLưu ý: Trên đây là mức lãi suất tham khảo, lãi suất thực tế có thể khác nhau do chính sách của ngân hàng tại từng thời điểm.

25 triệu 730 ngàn đô bằng bao nhiêu tiền việt

Lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn cao hơn gửi tiết kiệm không kỳ hạn.

Trường hợp khách hàng hưởng lãi kép: Khách hàng có thể tính theo công thức tính nhanh lãi suất kép như sau:

A = P(1 + r/n)^(nt)

Trong đó:

  • A: số tiền tích lũy cuối cùng
  • P: số tiền gốc ban đầu
  • r: lãi suất hàng năm
  • n: số kỳ lãi suất được tính trong một năm
  • t: số năm đầu tư hoặc tiết kiệm

Ví dụ: Khách hàng gửi tiết kiệm 100.000.000 VND vào sản phẩm Tiết kiệm thường bằng hình thức trực tuyến (online) tại Techcombank Mobile với lãi suất 5,55%/năm trong 5 năm. Theo lãi kép, hàng năm, số tiền lãi sẽ nhập vào số tiền gốc và bắt đầu chu kỳ mới. Áp dụng công thức trên, số tiền khách hàng được nhận sau 5 năm là:

Số tiền nhận được = 100.000.000 x (1 + 5,55%/1) ^ (1 x 5) = 131.006.000 VND

Chi tiết về số tiền lãi theo từng năm như sau:

NămLãi suất %/nămCách tính lãiSố tiền lãi nhận đượcNăm thứ 15,55100.000.000 + (100.000.000 x 5,55% x 365/365)105.550.000 VNDNăm thứ 25,55105.550.000 + (105.550.000 x 5,55% x 365/365)111.408.025 VNDNăm thứ 35,55111.408.025 + (111.408.025 x 5,55% x 365/365)117.591.170 VNDNăm thứ 45,55117.591.170 + (117.591.170 x 5,55% x 365/365)124.117.480 VNDNăm thứ 55,55124.117.480 + (124.117.480 x 5,55% x 365/365)131.006.000 VND

Như vậy, lãi suất kép sẽ mang lại lợi ích tài chính lớn và sinh lời nhanh chóng cho khách hàng. Do đó, khách hàng nên cân nhắc gửi tiết kiệm với lãi suất kép để sinh lời tối đa từ khoản tiền gửi.

Lưu ý: Theo quy định, lãi suất không kỳ hạn thường giao động từ 0,1% đến 1%/năm. Trong trường hợp khách hàng rút tiền trước kỳ hạn, số tiền rút sẽ áp dụng lãi suất không kỳ hạn, số tiền còn lại (chưa rút) sẽ tính theo lãi suất cố định ban đầu.

25 triệu 730 ngàn đô bằng bao nhiêu tiền việt

Lãi suất kép có khả năng “tiền đẻ ra tiền”, mang lại khối tài sản to lớn trong tương lai.

2. Công cụ tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm

Hiện nay, một số ngân hàng cung cấp công cụ tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm giúp khách hàng tính lãi suất chính xác và đơn giản.

Ví dụ với Techcombank, khách hàng truy cập vào công cụ tính lãi suất tự động của Techcombank và thực hiện điền số vốn, số phần trăm lãi suất, số kỳ hạn gửi để thực hiện tính lãi.

Lưu ý: Công cụ tính lãi này chỉ có thể tính toán con số chính xác trong tình huống tính lãi suất thông thường và khách hàng tất toán đúng hạn, không áp dụng cho trường hợp tính lãi kép.

Ví dụ, khách hàng gửi số tiền là 20.000.000 VND với lãi suất 6%/năm, kỳ hạn 36 tháng, công cụ sẽ cho ra số lãi nhận được là 3.600.000 VND và tổng số tiền nhận được là 23.600.000 VND. Kết quả này phù hợp với công thức tính lãi suất trên:

Số tiền lãi = 20.000.000 x 6% x 1095/365 = 3.600.000 VND.

25 triệu 730 ngàn đô bằng bao nhiêu tiền việt

Nếu khách hàng không có thời gian tính toán có thể sử dụng công cụ tính lãi suất tự động, cho kết quả nhanh chóng.

3. Cập nhật lãi suất tiết kiệm các ngân hàng hiện nay

Dưới đây là bảng lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn được cập nhật mới nhất của một số ngân hàng hiện nay. Khách hàng nên tham khảo và cân nhắc để đưa ra quyết định phù hợp với nhu cầu.

Đơn vị: %/năm

Ngân hàng1 tháng3 tháng6 tháng9 tháng12 tháng18 tháng24 tháng36 thángTechcombank3,403,705,015,155,505,505,505,50BIDV3,003,304,304,305,305,305,305,30Agribank3,003,304,304,305,305,305,305,30Vietcombank2,803,104,104,105,105,105,105,10MBBank3,403,705,005,105,306,006,506,50

Lưu ý: Trên đây là mức lãi suất tham khảo tại 11/2023, lãi suất thực tế tại mỗi thời điểm có thể khác nhau do chính sách của ngân hàng.

Cập nhật thêm lãi suất của các ngân hàng được tổng hợp qua bài viết: Lãi suất tiết kiệm mới nhất của 30+ ngân hàng.

25 triệu 730 ngàn đô bằng bao nhiêu tiền việt

Khách hàng nên gửi tiết kiệm tại ngân hàng có lãi suất cạnh tranh để tận hưởng tối đa lợi nhuận.

Bài viết trên đây đã hướng dẫn chi tiết cách tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm cũng như cập nhật lãi suất các ngân hàng hiện nay. Nếu chưa hiểu rõ về cách tính lãi suất hay có nhu cầu gửi tiết kiệm với lãi suất cạnh tranh, khách hàng vui lòng đến các chi nhánh của Techcombank hoặc liên hệ hỗ trợ qua các phương thức sau:

100 đô la bao nhiêu tiền Việt Nam 2023?

Download Our Currency Converter App.

50.000 đô la bao nhiêu tiền Việt?

Download Our Currency Converter App.

20 triệu đô la Mỹ tương đương với bao nhiêu tiền Việt Nam?

20 triệu USD = 489.100.000.000,00 VND (20 triệu Đô bằng 489 tỷ 100 triệu đồng).

2000 đô la là bao nhiêu tiền Việt Nam?

Download Our Currency Converter App.