2 tháng thử việc tiếng anh là gì

Năm 2007, anh có một thời gian ngắn thử việc tại Lokomotiv Moscow và chơi 3 trận cho Lokomotiv Moscow.

In 2007, he briefly went on trial at Lokomotiv Moscow and played 3 times.

Mới thử việc thôi.

Trial basis.

Ben, cậu còn đang trong thời kỳ thử việc nên không có lựa chọn.

Ben, you're still probationary, so there's really no choice.

Vào tháng 1 năm 2015, Mbengue thử việc với đội bóng ở TFF First League Adana Demirspor.

In January 2015, Mbengue went on trial with Turkish First League side Adana Demirspor.

Chỉ một tuần -- chỉ một tuần thử việc và không thêm một ngày nào.

Only one week -- one week try and not a single day more.

Tháng Mười Một 2010 Tomislav thử việc tại câu lạc bộ A-League Newcastle Jets.

In November 2010 Tomislav trialled with the A-League club Newcastle Jets.

Vào tháng 1 năm 2014 anh thử việc cùng với Wisla Krakow, trước khi chuyển đến KF Elbasani.

In January 2014 he went on trial with Wisla Krakow, before moving to KF Elbasani.

Chúng ta sẽ phải thử việc này theo cách khác vậy.

We're going to have to try this another way, then.

Tagaýew bắt đầu sự nghiệp tại Aşgabat trước khi thử việc với Khazar Lankaran đầu năm 2012.

Tagaýew started his career at Aşgabat before going on trial with Khazar Lankaran in early 2012.

Anh được thử việc ở NEC Nijmegen vào tháng 7 năm 2013 và thi đấu trận giao hữu với Quick 1888 (0–5).

He was on trial at NEC Nijmegen in July 2013 and played in a friendly match against Quick 1888 (0–5).

Konchesky gia nhập Charlton Athletic trong vai trò của một cầu thủ thử việc vào tháng 8 năm 1997.

Konchesky signed for Charlton as a trainee in August 1997.

Huiswoud cũng từng thử việc với W Connection trong 2 tuần năm 2013.

Huiswoud also did a trial with W Connection for 2 weeks in 2013.

Chào, tôi tới để thử việc.

Hello, I'm here for the audition.

Năm 2011, anh được gọi thử việc ở câu lạc bộ Tây Ban Nha Real Valladolid.

In 2011, he was called on a trial by Spanish segunda division club Real Valladolid.

Có lẽ anh nên thử việc đó với Matthias.

Maybe you should try that with Matthias.

Tôi cũng đã thử việc đó.

I tried that, too.

Vào tháng 3 năm 2017, sau khi thử việc, Baranovskyi ký bản hợp đồng 1 năm với FC Istiklol.

In March 2017, having been on trial with the club, Baranovskyi signed a one-year contract with FC Istiklol.

” dịch ra nghĩa tiếng Việt là “Nhân viên thử việc là người đang trong quá trình thử việc với nội dung thử việc được ghi trong hợp đồng lao động hoặc là người được thử việc thông qua hợp đồng thử việc.”

2. Một số từ trong tiếng Anh có liên quan đến nhân viên thử việc:

– Human resources: Ngành nhân sự

– Pesonnel: Nhân sự/ bộ phận nhân sự

– Depart ment / Room/ Devision: Bộ phận

– Head of depart ment: Trưởng phòng

– Director: Giám đốc/ trưởng bộ phận

– Staff/ employee: Nhân viên văn phòng

– Pesonnel officer: Nhân viên nhân sự

– Executive: chuyên viên

– Senior: Người có kinh nghiệm

– Pesonnel Senior officer: nhân viên có kinh nghiệm về nhân sự

– Intern: Nhân viên thực tập

– Trainee: Nhân viên thử việc

– Probation period: Thời gian thử việc

– Internship: Thực tập

– Subordinate: Cấp dưới

– Graduate: Sinh viên mới ra trường

– Management: quản trị

– Profesion: chuyên ngành, chuyên môn

– Administration: quản trị

– Temporary: Tạm thời

– Permanent: vĩnh viễn

– Governmental agencies: Cơ quan nhà nước

– State owned company: Công ty nhà nước

– Private company: Tổ chức, tập đoàn tư nhân

– Import – export: xuất nhập khẩu

– Aggrieved employee : Nhân viên bị ngược đãi

– Carrer employee: nhân viên biên chế

– Daily worker : công nhân làm theo công nhật

– Wage: tiền công

– Salary: tiền lương

3. Một số câu trong tiếng Anh có liên quan đến nhân viên thử việc:

– Probationary Employee means one who is employed in the bargaining unit and has not acquired seniority.( Nhân viên thử việc có nghĩa là người được tuyển dụng trong đơn vị thương lượng và chưa có thâm niên.)

– Probationary Employee means an employee serving a probationary period in a career service position but who does not have career service status.( Nhân Viên Tập Sự có nghĩa là nhân viên đang trong thời gian thử việc ở một vị trí phục vụ nghề nghiệp nhưng không có tư cách phục vụ nghề nghiệp.)

– Probationary Employee means a classified employee who has not acquired permanent status in the classified service in accordance with the Act and the Merit Rules.( Nhân viên thử việc có nghĩa là một nhân viên được phân loại chưa có được tư cách cố định trong dịch vụ được phân loại theo Đạo luật và Quy tắc khen thưởng.)

– It should be noted that the probationary period is not applied to employees entering into labor contracts with a term of less than 1 month, meaning that for those labor contracts, there can’t be a probationary period.( Cần lưu ý rằng thời gian thử việc không áp dụng đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 1 tháng, nghĩa là đối với những hợp đồng lao động đó không thể có thời gian thử việc.)

– Normally, the businesses in Vietnam tend to use the probationary contract, separate from the official labor contract as this divides clearly the responsibilities of each party during each phase.( Thông thường, các doanh nghiệp tại Việt Nam có xu hướng sử dụng hợp đồng thử việc, tách biệt với hợp đồng lao động chính thức vì điều này phân chia rõ ràng trách nhiệm của mỗi bên trong từng giai đoạn.)

– Nếu vượt qua kỳ thử việc, người lao động sẽ tiến hành ký kết hợp đồng lao động với công ty.( Nếu vượt qua kỳ thử việc, người lao động sẽ tiến hành ký kết hợp đồng lao động với công ty.)

4. Một số đoạn văn trong tiếng Anh có liên quan đến nhân viên thử việc:

4.1. Đoạn văn số 1:

Probationary Employee. A newly hired employee whether full-time or part-time who has completed less than one hundred eighty (180) calendar days of County employment. The probationary period may be extended for up to an additional ninety (90) calendar days upon the written request of the Division Director and the approval of the Director of Human Resources. Probationary employees shall be covered by the provisions of this agreement except that no grievance may be filed on their behalf relating to discipline or discharge from employment.

Nhân viên thử việc. Một nhân viên mới được tuyển dụng dù là toàn thời gian hay bán thời gian đã hoàn thành ít hơn một trăm tám mươi (180) ngày làm việc theo lịch của Quận. Thời gian thử việc có thể được kéo dài thêm tối đa chín mươi (90) ngày theo yêu cầu bằng văn bản của Giám đốc Bộ phận và được sự chấp thuận của Giám đốc Nhân sự. Nhân viên thử việc phải tuân theo các điều khoản của thỏa thuận này ngoại trừ việc không được thay mặt họ nộp đơn khiếu nại liên quan đến kỷ luật hoặc sa thải khỏi công việc.

4.2. Đoạn văn số 2:

Probationary Employee means an employee who has been certified and appointed from an employment list, or has been reinstated after resignation, or has been transferred, promoted or demoted, but who has not completed a probationary period. Promotion means the movement of an employee from one class to another class having a higher base rate of pay. Promotion List means a list of names of county employees who have passed a promotional selection procedure for a class in the classified service, ranked in the order of score earned. Range means a sequence of steps (refer to Longevity/Merit Step Index Table) used to identify the minimum, maximum and intermediate salary rates which may be paid to employees within a class. Rank means all candidates receiving the same range of scores on an eligibility list. Reassignment means the movement of an employee from one position to another position of the same classification within the same department.

Nhân viên thử việc có nghĩa là nhân viên đã được xác nhận và bổ nhiệm từ danh sách việc làm, hoặc đã được phục hồi sau khi thôi việc, hoặc đã được thuyên chuyển, thăng chức hoặc giáng chức nhưng chưa hoàn thành thời gian thử việc. Thăng tiến có nghĩa là sự di chuyển của một nhân viên từ hạng này sang hạng khác có mức lương cơ bản cao hơn. Danh sách Thăng hạng có nghĩa là danh sách tên nhân viên của quận đã vượt qua thủ tục lựa chọn thăng hạng cho một hạng trong dịch vụ đã được phân loại, được xếp hạng theo thứ tự điểm đạt được. Phạm vi có nghĩa là một chuỗi các bước (tham khảo Bảng Chỉ số Bậc thang Tuổi thọ/Thành tích) được sử dụng để xác định mức lương tối thiểu, tối đa và trung bình có thể được trả cho nhân viên trong một hạng. Xếp hạng có nghĩa là tất cả các ứng viên nhận được cùng một phạm vi điểm trong danh sách đủ điều kiện. Tái phân công có nghĩa là sự di chuyển của một nhân viên từ vị trí này sang vị trí khác có cùng phân loại trong cùng một bộ phận.

4.3. Đoạn văn số 3:

An employee probationary period is organized at the discretion of an employer and undertaken at the start of a new employment agreement. They can last anywhere from 3 months to 6 months in length. It is not unusual though to see shorter or longer periods. If a probationary period is expected to be undertaken by an employee, the provisions and expectations for that period must be clearly outlined in the initial employment contract. Provisions should include how long the period lasts, the assessment method used, a notice period, and a mechanism to show the employee understands the terms given. Generally, it is easier to terminate a new employee during their probationary period if they do not meet the standards or expectations that are clearly outlined in the job description and initial employment contract. Each country has different laws regarding termination procedures and what constitutes fair dismissal. Some benefits of incorporating a probationary period into the overall recruitment process are that it can be cost-effective, it gives the employee a chance to get noticed, and both parties in the agreement have time to scope out if they fit or like the role. Some downsides include some heightened legal risks, a chance employees may feel undervalued, or even deter them from applying in the first place.

Thời gian thử việc của nhân viên được tổ chức theo quyết định của người sử dụng lao động và được thực hiện khi bắt đầu hợp đồng lao động mới. Chúng có thể kéo dài từ 3 tháng đến 6 tháng. Không có gì lạ khi thấy thời gian ngắn hơn hoặc dài hơn. Nếu một thời gian thử việc dự kiến sẽ được thực hiện bởi một nhân viên, các điều khoản và kỳ vọng cho thời gian đó phải được nêu rõ trong hợp đồng lao động ban đầu. Các điều khoản nên bao gồm khoảng thời gian kéo dài bao lâu, phương pháp đánh giá được sử dụng, thời hạn thông báo và cơ chế để cho nhân viên hiểu các điều khoản được đưa ra. Nói chung, việc chấm dứt hợp đồng với một nhân viên mới trong thời gian thử việc sẽ dễ dàng hơn nếu họ không đáp ứng các tiêu chuẩn hoặc kỳ vọng được nêu rõ trong bản mô tả công việc và hợp đồng lao động ban đầu. Mỗi quốc gia có các luật khác nhau liên quan đến thủ tục chấm dứt hợp đồng và điều gì cấu thành việc sa thải công bằng. Một số lợi ích của việc kết hợp thời gian thử việc vào quy trình tuyển dụng tổng thể là nó có thể tiết kiệm chi phí, mang lại cho nhân viên cơ hội được chú ý và cả hai bên trong thỏa thuận có thời gian để tìm hiểu xem họ có phù hợp hoặc thích vai trò đó hay không. Một số nhược điểm bao gồm một số rủi ro pháp lý tăng cao, nhân viên có thể cảm thấy bị đánh giá thấp hoặc thậm chí ngăn cản họ nộp đơn ngay từ đầu.

Trong thời gian thử việc Tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh thời gian thử việc là Probationary period. Cách phát âm: /prəˈbeɪʃnri ˈpɪərɪəd/. Hợp đồng thử việc tiếng Anh là probationary Contract.

Mức lương thử việc Tiếng Anh là gì?

Trong tiếng anh thử việc có nghĩa là probationary. Lương thử việc tiếng Anh là Probationary salary.

Thời gian thử việc được quy định như thế nào?

- Chỉ được thử việc 1 lần đối với 1 công việc. - Thời gian thử việc không quá 180 ngày đối với người quản lý doanh nghiệp. - Thời gian thử việc không quá 60 ngày đối với trình độ từ cao đẳng trở lên. - Thời gian thử việc không quá 30 ngày đối với trình độ trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ.

Nhân viên thử việc Tiếng Anh là gì?

Nhân viên thử việc trong tiếng anh được dịch ra là Probationary staff. Probationary staff is a person who is in the process of probation with the content of the probation stated in the labor contract, or a person who is tested through the probationary contract.