10 vạn câu hỏi vì sao tiếng Trung

Trong ngữ pháp tiếng Trung cũng có các mẫu câu nghi vấn, hỏi tại sao, vì sao, như thế nào….Vậy làm thế nào để nói thật đúng ngữ pháp, sử dụng đúng cấu trúc, từ để hỏi….

Bài viết dưới đây xin giới thiệu đến các bạn học những câu hỏi và các loại câu hỏi trong tiếng Trung như: Câu hỏi chính phản trong tiếng Trung, Câu hỏi tỉnh lược… để các bạn có thể sử dụng linh hoạt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.

Các loại câu hỏi trong tiếng Trung

# Dạng 1: Là đại từ nghi vấn, có….không?

Câu hỏi đại từ nghi vấn thường đứng cuối câu, 吗 (ma) có….không?

Ví dụ :

  • Bạn là người Trung Quốc à?
  • 你是中国人吗?
  • Nǐ shì Zhōngguórén ma?

# Dạng 2: Sử dụng khi đặt câu hỏi Ai?

谁 (shéi/shuì) ?: Sử dụng khi đặt câu hỏi Ai?

Ví dụ :

  • Anh ấy là ai?
  • 他是谁?
  • tā shì shéi?

# Dạng 3: Cái gì, là gì?

Sử dụng trong câu hỏi Cái gì? là gì?

什么 (shénme): Sử dụng trong câu hỏi Cái gì? là gì?

Ví dụ 1 :

  • Tên bạn là gì?
  • 你叫什么名字?
  • (Nǐ jiào shénme míngzi?)

Ví dụ 2 :

  • Đây là cái gì?
  • 这是什么?
  • (Zhè shì shénme?)

# Dạng 4: Tại sao, làm gì?

Sử dụng khi đặt câu hỏi với ý nghĩa tại sao, làm gì

  • 为什么(wěishénme): Sử dụng khi đặt câu hỏi với ý nghĩa tại sao
  • 干什么 (gànshénme) sử dụng trong đặt câu hỏi làm cái gì?

Ví dụ :

  • Tại sao bạn học tiếng Trung Quốc
  • 你为什么学习汉语
  • (Nǐ wěishénme xuéxí Hànyǔ ?)

Ví dụ :

  • Bạn xem những thứ này làm gì?
  • 你看这些干什么
  • (Nǐ kàn zhèxiē gànshénme?)

Chú ý:

为什么(wěishénme) thường đứng đầu câu, 干什么 (gànshénme) thường đứng cuối câu.

→ Xem chi tiết bài: Cách Hỏi và Trả lời Tại sao trong tiếng Trung

# Dạng 5: Khi nào?

什么时候 (shénme shíhou): Khi nào?

Ví dụ :

  • Khi nào bạn trở lại?
  • 什么时候回来
  • (shénme shíhou huílai?)

# Dạng 6: Thế nào?

怎么 (zěnme): Thế nào, thường đứng trước động từ, dùng để hỏi cách thức thực hiện của động tác?

Ví dụ :

  • 怎么写 这些汉字?
  • (zěnme xiě zhèxiē hànzì?)
  • Viết những chữ hán này thế nào?

# Dạng 7: Như thế nào?

怎么样? (zěnmeyàng): Như thế nào, thường đứng cuối câu hỏi tính chất, ý kiến

Ví dụ :

  • 大学怎么样?
  • (dàxué zěnmeyàng?)
  • Đại học thế nào?

# Dạng 8: Nào?

哪 (nǎ): Nào, thường kết hợp với lượng từ và danh từ phía sau, dùng để hỏi người hoặc vật

Ví dụ :

  • 哪个你最喜欢?
  • (nǎgè nǐ zuì xǐhuan?)
  • Cái nào bạn thích nhất?

* Chú ý:

phân biệt với câu 那一本书是你的吗 (nà yī běn shū shì nǐ de ma?): Quyển sách kia là của bạn à?

# Dạng 9: Ở đâu?

哪儿 (nǎr): Ở đâu

Ví dụ :

  • Bạn ở đâu?
  • 你在哪儿?
  • (Nǐ zài nǎr?)

* Chú ý:

phân biệt với câu 学院在那儿 (Xuéyuàn zài nàr) Học viện ở đằng kia

# Dạng 10: Bao nhiêu, Mấy?

  • 多少 (duōshao): Bao nhiêu, dùng để hỏi số lượng nhiều hoặc không xác định rõ số lượng nhiều hay ít.
  • 几 (jǐ) Mấy, dùng để hỏi số lượng ít

Ví dụ :

  • Trường bạn có bao nhiêu học sinh?
  • 你学校有多少学生?
  • (Nǐ xuéxiào yǒu duóshao xuésheng?)

* Chú ý:

多少 kết hợp trực tiếp với danh từ:

Ví dụ :

  • Nhà bạn có mấy người?
  • 你家有几口人?
  • (nǐ jiā yǒu jī kǒu rén?)

Ví dụ :

  • Hôm nay ngày mùng mấy?
  • 今天几号?
  • (jīntiān jǐ hào?)

Video về 10 dạng câu hỏi thường sử dụng trong giao tiếp tiếng Trung

Các cách đặt câu hỏi trong tiếng Trung

#1. Câu hỏi chính phản trong tiếng Trung

Khi đặt liền dạng khẳng định và phủ định của động từ hay hình dung từ, ta sẽ có câu hỏi chính phản.

Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ hình dung từ:

  • 邮局离这儿远不远?
  • Bưu điện có cách xa đây không?
  • Yóujú lí zhè’er yuǎn bù yuǎn?

Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ:

  • 今天你上不上班?
  • Hôm nay anh có đi làm không?
  • Jīntiān nǐ shàng bù shàngbān?

Cách hỏi chính phản của câu có động từ năng nguyện:

  • 你会说中国话不会?
  • Anh biết nói tiếng Trung Quốc không?
  • Nǐ huì shuō zhōngguó huà bù huì?

Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có bổ ngữ khả năng:

  • 你哥哥十点以前回得来回不来?
  • Anh trai cô trước 10 giờ có về được không?
  • Nǐ gēgē shí diǎn yǐqián huí de láihuí bù lái?
  • 现在去来得及来不及?
  • Bây giờ đi có kịp không?
  • Xiànzài qù láidejí láibují?

Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có bổ ngữ kết quả:

  • 小王,你拿到护照没有?
  • Tiểu Vương, bạn đã lấy được hộ chiếu chưa?
  • Xiǎo wáng, nǐ ná dào hùzhào méiyǒu?

Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có bổ ngữ trình độ:

  • 气车开得快不快?
  • Xe ô tô chạy nhanh không?
  • Qì chē kāi dé kuài bùkuài?

Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có 着 sau động từ vị ngữ:

  • 你带着照相机没有?
  • Anh có đem máy chụp hình đi không?
  • Nǐ dàizhe zhàoxiàngjī méiyǒu?

Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có 过 sau động từ:

  • 你去过中国没有?
  • Anh đã từng đi Trung Quốc chưa?
  • Nǐ qùguò zhōngguó méiyǒu?

Câu hỏi chính phản dùng 是不是 [shìbushì]:

Đối với một sự thật hay một tình huống đã biết, để khẳng định thêm cho chắc chắn, ta dùng 是不是 để hỏi. 是不是 có thể đặt trước vị ngữ, đầu câu hoặc cuối câu.

Ví dụ :

  • 你哥哥明天回来,是不是?
  • Anh trai bạn ngày mai về phải không?
  • Nǐ gēgē míngtiān huílái, shì bùshì?

Ví dụ:

  • 他不喜欢喝咖啡,是不是?
  • Anh ta không thích uống cà phê phải không?
  • Tā bù xǐhuan hē kāfēi, shì bùshì?

→ Xem thêm bài: Ý nghĩa, Cấu trúc và Cách dùng của Câu hỏi Chính phản trong tiếng Trung để hiểu thêm về câu hỏi này

#2. Hỏi bằng ngữ điệu trong tiếng Trung

Nâng cao giọng cuối câu kể. Khi viết, đánh dấu ? cuối câu kể.

  • 你也去俱乐部?
  • Anh cũng đến câu lạc bộ à?
  • Nǐ yě qù jùlèbù?

#3. Câu hỏi dùng 吗 [ma]

Thường được dùng trong tiếng Trung giao tiếp

  • 他今天不来吗?
  • Anh ấy hôm nay không đến phải không?
  • Tā jīntiān bù lái ma?

Câu hỏi dùng đại từ nghi vấn trong tiếng Trung

Các đại từ nghi vấn thường gặp:

  • 谁[shuí]: ai;
  • 哪[nă]: nào;
  • 哪儿[năr]: đâu,ở đâu;
  • 什么[shénme]: gì,cái gì;
  • 怎么[zĕnme]: như thế nào;
  • 怎么样[zĕnme yàng]: như thế nào, ra sao;
  • 几[jĭ]: mấy
  • 多少[duōshao]: bao nhiêu
  • 为什么[weì shénme]: tại sao
  • 谁去拿报纸?
  • Ai đi lấy đi báo ?
  • Shuí qù ná bàozhǐ
  • 你在找什么?
  • Anh đang tìm gì?
  • Nǐ zài zhǎo shénme?
  • 这儿是什么地方?
  • Đây là nơi nào?
  • Zhè’er shì shénme dìfāng?
  • 今天星期几?
  • Hôm nay thứ mấy?
  • Jīntiān xīngqí jǐ?

Ví dụ:

  • 请问,去动物园怎么样?
  • Xin hỏi, đến vườn bách thú đi như thế nào?
  • Qǐngwèn, qù dòngwùyuán zěnme yàng?

Ví dụ:

  • 你是哪国人?
  • Bạn là người nước nào?
  • Nǐ shì nǎ guórén?

Ví dụ:

  • 请问,邮局在哪儿?
  • Xin hỏi, bưu điện ở đâu?
  • Qǐngwèn, yóujú zài nǎ’er?

⇒ Xem bài viết:

  • Cách hỏi Họ tên, Ngày sinh, Gia đình, Nghề nghiệp trong tiếng Trung

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.

Nguồn: chinese.com.vn Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese

Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.

To use the newest experience of Facebook, switch to a supported browser.

为何 ( Wèi hé): Một câu hỏi truyền thống và chủ yếu được sử dụng trong văn viết. VD: 为何放弃理想?

Wèi hé fàng qì lǐ xiǎng?


Sao bạn từ bỏ ước mơ?

缘何 ( Yuán hé): Đây cũng là một trong những cách để hỏi vì sao bằng ngôn ngữ Trung Quốc. VD: 缘何到此?

Yuánhé dào cǐ?


Tại sao đến nỗi này?

何必 ( Hé bì): Người Trung Quốc thường dùng từ này khi muốn khuyên nhủ hay an ủi ai đó. Vì bản thân từ này khi nói sẽ mang theo tình cảm, cảm xúc cá nhân. VD: 何必冒险出海?

Hébì mào xiǎn chū hǎi?


Sao phải mạo hiểm ra khơi?

怎么 ( Zěnme): Trong trường hợp này nó như câu thế nào, sao, làm sao trong tiếng Việt. VD: 她怎么还没回来?

Tā zěnme hái méi huílái?


Sao cô ấy vẫn chưa về?

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Cách nói cố lên tiếng Trung Buồn tiếng Trung là gì? Ni hao

2. Cấu trúc đặt câu vì sao trong tiếng Trung

Để đưa ra một câu hỏi đúng và chính xác như người bản ngữ, bạn hãy dựa trên hai công thức cơ bản được đề cập bên dưới, 为什么 / Wèi shénme / có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ.

Chủ ngữ +  为什么 + Vị ngữ?

Ví dụ:

你为什么生气啊?
Nǐ wèishéme shēngqì a?
Sao cậu lại tức giận?

你为什么学习汉语?
Nǐ wěishénme xuéxí Hànyǔ ?
Tại sao bạn học ngôn ngữ Trung Quốc?

今天为什么这么冷?
Jīntiān wèishénme zhème lěng?
Sao hôm nay trời lạnh vậy?

你为什么选择回家乡工作?
Nǐ wèishéme xuǎnzé huí jiāxiāng gōngzuò?
Tại sao bạn lựa chọn về quê làm việc?

你为什么伤心?
Nǐ wèishéme shāngxīn?
Tại sao bạn buồn?

你为什么打人?
Nǐ wèishénme dǎ rén?
Vì sao cậu đánh người?

你缘何才来呀?
Nǐ yuán hé cái lái ya?
Vì sao giờ bạn mới đến?

听说你辞职了, 这是为何啊?
Tīngshuō nǐ cízhí le, zhè shì wèi hé a?
Nghe nói cậu nghỉ việc rồi, đây là vì sao thế?

你何必喝那么多酒?
Nǐ hébì hè nàme duō jiǔ?
Vì sao bạn uống nhiều rượu như thế?

XEM NGAY: Phương pháp học tiếng Trung sơ cấp cho người mới.

为什么 +  Chủ ngữ + Vị ngữ?

Ví dụ:

为什么人会衰老?
Wèishénme rén huì shuāilǎo?
Lý do gì mà chúng ta lại già đi?

为什么你喜欢他?
Wèishéme nǐ xǐhuān tā?
Tại sao chị thích anh ấy?

为何 你 看起来 不 开心?
Wèi hé nǐ kàn qǐ lái bu kāi xīn?
Vì sao cậu không vui?

TÌM HIỂU NGAY: Cách học tiếng Trung.

3. Câu nghi vấn phủ định tiếng Hoa: Tại sao không…?

Trong quá trình hỏi, có lúc sẽ xuất hiện một số trường hợp phải hỏi theo cách phủ định. Điều này sẽ không làm khó bạn đâu, chỉ cần bạn nắm chắc công thức ngay bên dưới tất cả đều trở nên dễ dàng. Bạn nên thêm 呢 vào câu hỏi để làm cho ngữ điệu của câu hỏi dễ chịu hơn.

为什么 不 / 不能 / 不可以 + Động từ / Tính từ ( +呢)? :  Tại sao không / Không thể?

为什么不对呢?
Wèishéme bùduì ne?
Vì sao không đúng ạ?

Hỏi vì sao vậy tiếng Trung

你为什么不可以去旅行?
Nǐ wèishéme bù kěyǐ qù lǚxíng?
Bạn tại sao không thể đi du lịch?

他以前为什么不告诉?
Tā yǐqián wěishénme bù gàosu?
Vì lý do gì trước đây anh ta không có nói với tôi?

你为什么不能说?
Nǐ wèishéme bùnéng shuō?
Lý do gì bạn không được nói?

你为什么没来我家呢?
Nǐ wèishéme méi lái wǒjiā ne?
Sao mà bạn không đến nhà tôi?

为何 想念 她 , 却不给她打个电话?
Wèi hé xiǎng niàn tā, què bù gěi tā dǎ ge diàn huà?
Vì sao nhớ mà chưa gọi cho cô ấy?

为什么昨天你不做作业?
Wèishéme zuótiān nǐ bú zuò yè?
Tại sao hôm qua cậu chưa làm bài tập về nhà?

他们都去了,你为什么不去?
Tāmen dōu qù le, nǐ wèishénme bù qù?
Bọn họ đều đi rồi, vì sao bạn không đi?

4. Mẫu câu hỏi thường dùng trong cuộc sống hàng ngày

Một số câu hỏi nghi vấn, từ để hỏi trong tiếng Trung thông dụng mà các bạn cần nắm vững, vì nó được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp:

Có thật không tiếng Trung là – 真吗? / Zhēn ma? /.
Cái gì tiếng Trung là – 什么? / Shénme? /.
Hay trong tiếng Trung – 还是? / Háishì? /: Thường được dùng trong câu hỏi lựa chọn.
Có đúng không? – 对吗? / Duì ma? /.
Ai? – 谁? / Shéi? /.
Như thế nào, làm sao – 怎么? / Zěnme? /.
Ở đâu – 哪儿? / Nǎ’er? /.
Mấy – 几? / Jǐ? /.
Bao nhiêu – 多少? / Duōshǎo? /.
Bao lâu – 多久? / Duōjiǔ? / hoặc 多长? / Duō zhǎng? /.
Dạng các câu hỏi chính phản:是不是? / Shì bùshì? /:Có phải là?

5. Cách trả lời đưa ra lý do, nguyên nhân trong tiếng Trung

Khi ai đó đặt câu hỏi vì sao cho bạn, thì bạn cũng cần phải biết cách trả lời như “Tại vì, Bởi vì… cho nên… ” để mối quan hệ ngày càng phát triển hơn nhé.

Cách nói bởi vì, cho nên bằng tiếng Trung

Đây là cấu trúc người Trung Quốc thường dùng nhất để đáp lại cho câu hỏi nghi vấn tại sao.

(1) 因为 + lý do ,所以+ kết quả.

Ví dụ:

因为 那个 小孩 不 舒服 , 老师 要 和 他 一起 去 医院。
Yīnwèi nàge xiǎohái bùshūfu, lǎoshī yào hétā yìqǐ qù yīyuàn.
Bởi vì đứa trẻ đó không khỏe, cô giáo cần đưa nó đến bệnh viện.

因为 我 不会 这个 汉字 , 所以 我 要 问 同学。
Yīnwèi wǒ búhuì zhège Hànzì, suǒyǐ wo yào wèn tóngxué.
Vì tôi không biết nhân vật này nên phải hỏi một bạn cùng lớp.

(2) 因为 + lý do

Ví dụ:

孩子 很 高兴 , 因为 他 的 朋友 来 了。
Háizi hěn gāoxìng, yīnwèi tā de péngyou lái le.
Đứa trẻ rất vui, vì bạn của nó đã đến.

对不起 , 我 不能 和 你 一起 去 旅游 , 因为 我 生病 了。
Duìbuqǐ, wǒ bù néng hé nǐ yìqǐ qù lǚyóu, yīnwèi wǒ shēngbìng le.
Xin lỗi, tôi không thể cùng bạn đi du lịch, vì tôi bị ốm.

之所以…,是因为/是由于…
Zhī suǒ yǐ…, shì yīn wèi/shì yóu yú…
Vì…, vậy nên… (Nhấn mạnh kết quả của hành động).

Ví dụ:

老师之所以批评你,是因为关心你.
Lǎo shī zhī suǒyǐ pīpíng nǐ, shì yīnwèi guānxīn nǐ.
Vì thầy giáo quan tâm tới cậu, cho nên mới phê bình cậu thôi.

由于…,因此…
Yóu yú…, yīn cǐ…
Do / bởi vì…, vì vậy/ do đó…

Ví dụ:

由于这里的吃住都不太习惯,因此他很想家.
Yóuyú zhèlǐ de chī zhù dōu bù tài xíguàn, yīncǐ tā hěn xiǎng jiā.
Do vẫn chưa quen với cuộc sống ở đây, bởi vậy anh ta rất nhớ nhà.

Vậy là các bạn đã biết được các phương pháp hỏi và trả lời tại sao bằng ngôn ngữ tiếng Trung rồi. Chúng tôi hy vọng với chủ đề này sẽ giúp cho các bạn đặc biệt là người mới bắt đầu học một tài liệu bổ ích. Chúc các bạn học tập hiệu quả.

Tìm hiểu thêm về ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc tại trung tâm tiếng Trung, nơi cung cấp cho bạn những khóa học bổ ích từ cơ bản đến nâng cao.

Dương Thị Hồng Nhung, giáo viên tiếng Trung tại Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt, học đại Học sư phạm Thiên Tân – Trung Quốc, Thạc sĩ chuyên ngành giáo dục Hán ngữ Quốc tế.

Video liên quan

Chủ đề