10 quận hàng đầu ở California năm 2022

Khi nghe nhắc đến tiểu bang CALIFORNIA, chúng ta sẽ liên tưởng đến một nơi đầy màu sắc, nhưng chắc chắn rằng nơi đây còn có những bãi biển đẹp, những ngôi sao Hollywood và một thời tiết tuyệt vời. Sau đây là những điều có thể làm bạn ngạc nhiên tại California.

  1. Tiểu bang CALIFORNIA là nơi được biết đến với một lối sống lành mạnh và năng động, đây cũng là một nơi đầy nắng và cửa hàng McDonald’s đầu tiên được mở tại đây năm 1940. CALIFORNIA cũng trở thành tiểu bang đầu tiên thành lập hệ thống sức khỏe theo dạng single-payer (nghĩa là chính phủ là nhà bảo hiểm y tế độc quyền, trả tiền cho bác sĩ và bệnh viện để cung cấp dịch vụ y tế cơ bản cho dân chúng.)

  2. Người California được cho là có sức khỏe tốt, nhưng tiểu bang CALIFORNIA lại không. Top 10 thành phố bị ô nhiễm nặng nhất nước Mỹ thì có đến 7 thành phố tại bang California. Điều thú vị ở đây là không phải ô nhiễm do nước Mỹ gây ra mà do bên ngoài tác động. Ví dụ như do Ô nhiễm không khí tại Trung Quốc làm tăng lượng tuyết rơi tại California!
  3. Hầu hết mọi người đều nghĩ rằng Tiểu bang CALIFORNIA ấm áp và có nắng quanh năm. Điều này đúng ở những nơi mà vùng biển có nhiệt độ trung bình khoảng 21-27°C trong năm. Tuy nhiên, với độ cao của mình thì California vẫn trải qua 4 mùa rõ rệt, mùa đông vẫn lạnh và có tuyết rơi. Trên thực tế, California là tiểu bang duy nhất tại nước Mỹ có thể tổ chức cả Thế vận hội mùa hè và mùa đông.

  4. Xét về địa lý, California bao gồm 2 điểm cao nhất và thấp nhất so với mực nước biển. Điểm cao nhất là Mt. Whitnet và thấp nhất là Thung lũng chết (Death Valley) ở Hoa Kỳ.
  5. California là tiểu bang lớn thứ 3 tại nước Mỹ, nhưng nếu đưa California thành một quốc gia riêng biệt thì nền kinh tế tại đây sẽ đứng thứ 6 trên thế giới và dân số đông thứ 36 thế giới. Thành phố lớn nhất là Los Angeles, đây là thành phố đông dân cư thứ hai của nước Mỹ với gần 4 triệu người.
  6. Cho dù nền kinh tế đang bùng nổ, thì cứ 10 người California chỉ có 4 người thuộc dạng cận nghèo. Người ta ước tính rằng các chương trình hỗ trợ kinh tế trong tiểu bang đã giúp cho hơn 8.2% người Cali thoát khỏi đói nghèo vào năm 2014.

  7. Con người tại California rất thân thiện và vui vẻ! Bang California được bầu chọn nằm trong top 10 tiểu bang đáng sống nhất tại nước Mỹ và có 4 thành phố đứng đầu top các thành phố đáng sống.
  8. Miền Nam California có khoảng 10.000 trận động đất / năm. Nhưng đừng quá lo lắng - hầu hết đều rất nhỏ mà chúng ta không bao giờ cảm thấy được. Chỉ có 15-20 trận động đát lớn hơn 4.0 độ Richter.
  9. Nếu bạn đang tìm kiếm một nghề nghiệp trong ngành công nghệ, California là nơi đáng để bạn phải suy nghĩ! California đã có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong ngành công nghiệp công nghệ vào năm 2015 (+59,500) và năm 2016 và hai trong số các công ty công nghệ lớn nhất thế giới có trụ sở tại bang này.
  10. Tại California có khoảng 300 trường Đại học và Cao đẳng vì vậy đây được xem là một trong những sự lựa chọn dành cho sinh viên quốc tế.

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Thành lập Quận lỵThành phố lớn nhất Diện tích
 - Tổng cộng
 - Đất
 - Nước Dân số
 - (2018)
 - Mật độMúi giờCờ quận
Quận Cam, California
Bản đồ

Vị trí trong tiểu bang California

Vị trí của tiểu bang California trong Hoa Kỳ
Thống kê
11 tháng 3 năm 1889
Santa Ana
Santa Ana

948 mi² (2.048 km²)
789 mi² (2.045 km²)
159 mi² (411 km²), 16,43%

3.185.968
3.606/dặm vuông (1.392/km²)
Thái Bình Dương: UTC-8/-7
Website: www.oc.ca.gov

Quận Cam hay Quận Orange (tiếng Anh: Orange County) là một quận (hạt) ở miền nam tiểu bang California, Hoa Kỳ. Với dân số 3.010.232 theo Thống kê Dân số 2010 của Mỹ, Quận Cam là quận đông dân đứng thứ nhì tại tiểu bang này và thứ ba toàn quốc.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Điều tra Dân số 2010 của Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ, Quận Cam có tổng diện tích 2.460 km² trong đó đất liền là 2.050 km² mặt nước chiếm 410 km² (16,6% tổng diện tích). Quận giáp Thái Bình Dương về phía tây, Quận Los Angeles về phía bắc, Quận San Bernardino về phía đông bắc, Quận Riverside về phía đông và Quận San Diego về phía nam. Điểm cao nhất của Quận là Santiago Peak(1.734 m) cách phía đông Santa Ana khoảng 32 km. Gần Santiago Peak là Modjeska Peak chỉ thấp hơn 60 m, đỉnh của nó được biết với cái tên Saddleback có thể thấy được từ hầu hết mọi nơi trong Quận.

Danh lam thắng cảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Thời tiết ấm áp và các bãi biển quanh năm tại khu vực này thu hút hàng triệu du khách hàng năm.

Huntington Beach là một điểm nóng để tắm nắng và lướt sóng. Nhiều cuộc thi lướt sóng (surfing) được tổ chức tại thành phố này hàng năm. Một số công viên giải trí nổi tiếng trên thế giới có tại quận này, như Disneyland và Disney's California Adventure tại Anaheim và Knott's Berry Farm tại Buena Park. Trường Đại học California tại Irvine và nơi sinh trưởng của cố Tổng thống Richard Nixon cũng ở trong quận này. Khu vực Little Saigon (Tiểu Sài Gòn) trong quận này cũng đáng được chú ý, vì đây là nơi cư ngụ của số người Việt đông đảo nhất ngoài lãnh thổ Việt Nam.

Dân số[sửa | sửa mã nguồn]

Theo thống kê, quận này có 3.010.232 người, 935.287 hộ và 667.794 gia đình. Mật độ dân số là 1.392 người/km². Có 969.484 đơn vị nhà cửa. Các dân tộc trong quận này gồm có 64,81% người da trắng, 1,67% người Mỹ gốc Phi, 0,70% người da đỏ, 13,59% người Mỹ gốc Á, 0,31% người gốc các đảo Thái Bình Dương, 14,80% các dân tộc khác, và 4,12% lai nhiều hơn một chủng tộc. 30,76% dân số là người Hispanic.

Vào năm 2007, có khoảng 135.000 người gốc Việt trong số 3 triệu dân trong quận, và có 10 người Việt được bầu vào các cơ quan chính quyền địa phương như Hội đồng thành phố, Ban lãnh đạo nhà trường và Hội đồng quận.[1] Cuối năm 2014, lần đầu tiên cả ba thành phố nằm cận kề nhau ở Quận Cam, nơi có đông người Việt sinh sống, đều có thị trưởng là người gốc Việt Nam: Tạ Đức Trí thị trưởng của thành phố Westminster, Michael Võ thị trưởng ở thành phố Fountain Valley và Bảo Nguyễn, thị trưởng thành phố Garden Grove.[2][3]

Các thành phố trực thuộc[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố Năm thành lập
Aliso Viejo 2001
Anaheim 1870
Brea 1917
Buena Park 1953
Costa Mesa 1953
Cypress 1956
Dana Point 1989
Fountain Valley 1957
Fullerton 1904
Garden Grove 1956
Huntington Beach 1909
Irvine 1971
La Habra 1925
La Palma 1955
Laguna Beach 1927
Laguna Hills 1991
Laguna Niguel 1989
Laguna Woods 1999
Lake Forest 1991
Los Alamitos 1960
Mission Viejo 1988
Newport Beach 1906
Orange 1888
Placentia 1926
Rancho Santa Margarita 2000
San Clemente 1928
San Juan Capistrano 1961
Santa Ana 1886
Seal Beach 1915
Stanton 1956
Tustin 1927
Villa Park 1962
Westminster 1957
Yorba Linda 1967

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Người Việt tại quận Cam đóng vai trò then chốt trong các cuộc bầu cử địa phương , Thanh Niên online, 11/02/2007
  2. ^ Anh Ngọc (ngày 20 tháng 11 năm 2014). “Thành phố Mỹ có thị trưởng gốc Việt trẻ nhất”. VnExpress.
  3. ^ “Người gốc Việt trở thành thị trưởng thành phố ở Mỹ”. BBC tiếng Việt. ngày 19 tháng 11 năm 2014.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trang web chính thức của quận Cam Lưu trữ 2013-08-15 tại Wayback Machine
  • Tài liệu cử tri Lưu trữ 2005-03-01 tại Wayback Machine (tiếng Việt)

Quận & tổng giá trị và thứ hạng
–––––––––––––– $1,000 ––––––––––––––
Leading Commodities

1. Fresno 5.372.009 nho, hạnh nhân, gia cầm, sữa, cà chua
5,372,009
Grapes, Almonds, Poultry, Milk, Tomatoes

2. Tulare 4.046.355 sữa, cam, gia súc và bê, nho, cỏ linh lăng & ủ chua & ủ chua
4,046,355
Milk, Oranges, Cattle and Calves, Grapes, Alfalfa Hay & Silage

3. Monterey 4.033.718 sữa, nho, cam quýt, hạnh nhân và sản phẩm phụ, cà rốt
4,033,718
Milk, Grapes, Citrus, Almonds and By-Products, Carrots

4. Kern 3.606.356 Lá và đầu rau diếp, dâu tây, vườn ươm, bông cải xanh, nho
3,606,356
Leaf and Head Lettuce, Strawberries, Nursery, Broccoli, Grapes

5. Merced 2.460.474 sữa, gà, hạnh nhân, gia súc và bê, khoai tây
2,460,474
Milk, Chickens, Almonds, Cattle and Calves, Potatoes

6. Stanislaus 2.310.071 sữa, hạnh nhân, gà, gia súc và bê, ủ chua
2,310,071
Milk, Almonds, Chickens, Cattle and Calves, Silage

7. San Joaquin 2.000.474 sữa, nho, quả óc chó, anh đào, thịt hạnh nhân
2,000,474
Milk, Grapes, Walnuts, Cherries, Almond Meats

8. Ventura 1.621,575 sữa, bông, gia súc và bê, cỏ linh lăng, cà chua
1,621,575
Milk, Cotton, Cattle and Calves, Alfalfa, Tomatoes

9. San Diego 1.548.124 gia súc, cỏ linh lăng, lúa mì, đầu và rau diếp, bông cải xanh
1,548,124
Cattle, Alfalfa, Wheat, Head and Leaf Lettuce, Broccoli

10. Imperial 1.452.970 dâu tây, cổ phiếu trẻ, chanh, cần tây, quả mâm xôi
1,452,970
Strawberries, Nursery Stock, Lemons, Celery, Raspberries

Số dặm vuông theo quận

Hạt San Bernardino 20.057
20,057

Quận Inyo 10.181
10,181

Quận Kern 8.132
8,132

Quận Riverside 7,206
7,206

Quận Siskiyou 6.278
6,278

Quận Fresno 5.958
5,958

Quận Tulare 4.824
4,824

Quận Lassen 4.541
4,541

Hạt San Diego 4.207
4,207

Quận Hoàng gia 4.177
4,177

Quận Los Angeles 4.058
4,058

Quận Modoc 3.918
3,918

Quận Shasta 3.775
3,775

Hạt Humboldt 3.568
3,568

Quận Mendocino 3.506
3,506

Quận Monterey 3.381
3,381

San Luis Obispo County 3.299
3,299

Quận Trinity 3.179
3,179

Quận Mono 3.049
3,049

Quận Tehama 2.950
2,950

Quận Santa Barbara 2.735
2,735

Quận Plumas 2.553
2,553

Quận Tuolumne 2.221
2,221

Quận Madera 2.137
2,137

Quận Merced 1.935
1,935

Quận Ventura 1.843
1,843

Hạt El Dorado 1.708
1,708

Quận Butte 1.636
1,636

Quận Sonoma 1.576
1,576

Quận Stanislaus 1.495
1,495

Quận Mariposa 1.449
1,449

Hạt Placer 1.407
1,407

Hạt San Joaquin 1.391
1,391

Quận Kings 1.389
1,389

Hạt San Benito 1.389
1,389

Quận Glenn 1.314
1,314

Quận Santa Clara 1.290
1,290

Quận Hồ 1.256
1,256

Quận Colusa 1.151
1,151

Quận Calaveras 1.020
1,020

Quận Yolo 1.015
1,015

Del Norte County 1.006
1,006

Quận Sacramento 965
965

Quận Nevada 958
958

Quận Sierra 953
953

Quận Solano 822
822

Quận Cam 791
791

Quận Napa 748
748

Hạt Alameda 739
739

Hạt Alpine 738
738

Contra Costa County 716
716

Quận Yuba 632
632

Sutter County 602
602

Quận Amador 595
595

Quận Marin 520
520

Hạt San Mateo 448
448

Quận Santa Cruz 445
445

Hạt San Francisco 47
47

  • Print-friendly

Tiểu bang California là tiểu bang lớn thứ ba của Hoa Kỳ theo diện tích đất đai, ngồi trên 1155.858,33 dặm vuông. & NBSP; 58 quận ở CA tạo nên diện tích đất.

Vì vậy, ngoài trung tâm kinh tế công nghệ của Hoa Kỳ, Tiểu bang California còn có quận lớn nhất (Quận San Bernardino) nằm trên 20.062 & nbsp; Sq & nbsp; MI. Kích thước của nó gần với kích thước của & nbsp; West Virginia.

Trong bảng xếp hạng tổng thể, Tiểu bang California có hơn 10 quận chiếm danh sách 100 quận lớn nhất ở Hoa Kỳ theo diện tích đất và tổng diện tích đất.

Chúng bao gồm Hạt San Bernardino, Hạt Inyo, Hạt Kern, Hạt Riverside, Hạt Siskiyou, Hạt Fresno, Hạt Tulare, Hạt Los Angeles, Hạt Lassen, Hạt San Diego và Hạt Hoàng gia.

Theo thứ tự đó, họ cũng là 10 quận lớn nhất theo diện tích đất liền ở bang California. Hạt Los Angeles cũng là khu vực nước lớn thứ hai ở Ca.largest water area in CA.

Hạt San Bernardino đứng đầu danh sách trong danh mục này cũng là quận lớn thứ năm ở California theo dân số, với 2.194.710 theo ước tính dân số năm 2021.California County by population, with 2,194,710 according to 2021 population estimates.

Bài đăng này khám phá diện tích đất (không có nước) và tổng diện tích (tổng thể bao gồm diện tích nước) của 58 quận ở bang California.

Danh sách này dựa trên báo cáo của Cục điều tra dân số & NBSP; trong cuộc điều tra dân số năm 2000. Tuy nhiên, bảng xếp hạng này dựa trên diện tích đất, trong một nghiên cứu khác, chúng tôi sẽ biên dịch các quận có diện tích lớn nhất được bao phủ bởi nước.

Thứ hạngQuậnDiện tích đất (bởi sq mi)
(by sq mi)
1 San Bernardino20,068,01 & nbsp; sq & nbsp; MI
2 Inyo10.197,26 & nbsp; sq & nbsp; MI
3 KERN8,134,65 & nbsp; sq & nbsp; MI
4 Bờ sông7,209,27 & nbsp; sq & nbsp; MI
5 Siskiyou6.278,77 & nbsp; sq & nbsp; MI
6 Fresno5.958 & nbsp; sq & nbsp; MI
7 Tulare4.823,90 & nbsp; sq & nbsp; MI
8 Lassen4.541.34 & nbsp; sq & nbsp; MI
9 thành phố San Diego4.210,23 & nbsp; sq & nbsp; MI
10 thành nội4.175,54 & nbsp; sq & nbsp; MI
11 Los Angeles4.059,28 & nbsp; sq & nbsp; MI
12 Modoc3.948,23 & nbsp; sq & nbsp; MI
13 Shasta3,775,52 & nbsp; sq & nbsp; MI
14 Humboldt3,568,19 & nbsp; sq & nbsp; MI
15 Mendocino3,506,82 & nbsp; sq & nbsp; MI
16 San Luis Obispo3.300,85 & nbsp; sq & nbsp; MI
17 Monterey3,281,72 & nbsp; sq & nbsp; MI
18 Trinity3.179,27 & nbsp; sq & nbsp; MI
19 Bệnh tăng bạch cầu đơn nhân3.048,90 & nbsp; sq & nbsp; MI
20 Tehama2.949,14 & nbsp; sq & nbsp; MI
21 Santa Barbara2.733,94 & nbsp; sq & nbsp; MI
22 MLUMAS2.553,06 & nbsp; sq & nbsp; MI
23 Tuolumne2.220,91 & nbsp; sq & nbsp; MI
24 Madera2.136,92 & nbsp; sq & nbsp; MI
25 Merced1.938 & nbsp; sq & nbsp; MI
26 Ventura1.840,79 & nbsp; sq & nbsp; MI
27 El Dorado1.707,85 & nbsp; sq & nbsp; MI
28 Butte1.636,49 & nbsp; sq & nbsp; MI
29 Sonoma1.575.63 & nbsp; sq & nbsp; MI
30 Stanislaus1.496.02 & nbsp; sq & nbsp; MI
31 Mariposa1.448,84 & nbsp; sq & nbsp; MI
32 Người đặt1.407,08 & nbsp; sq & nbsp; MI
33 San Joaquin1.392,37 & nbsp; sq & nbsp; MI
34 Kings1.390,97 & nbsp; sq & nbsp; MI
35 San Benito1.388,65 & nbsp; sq & nbsp; MI
36 GLenn1.313,97 & nbsp; sq & nbsp; MI
37 Santa Clara1.291,08 & nbsp; sq & nbsp; MI
38 Hồ1.256,55 & nbsp; sq & nbsp; MI
39 Colusa1.150,71 sq & nbsp; MI
40 Calaveras1.020.02 & nbsp; sq & nbsp; MI
41 Yolo1.014,73 & nbsp; sq & nbsp; MI
42 Del Norte1,006,23 & nbsp; sq & nbsp; MI
43 Sacramento965,27 & nbsp; sq & nbsp; MI
44 Nevada957,76 & nbsp; sq & nbsp; MI
45 Sierra953.17 & nbsp; sq & nbsp; MI
46 Solano821.83 & nbsp; sq & nbsp; MI
47 Quả cam792.84 & nbsp; sq & nbsp; MI
48 Napa748.36 & nbsp; sq & nbsp; MI
49 Alameda737.46 & nbsp; sq & nbsp; MI
50 Núi cao738.34 & nbsp; sq & nbsp; MI
51 Contra Costa716.93 & nbsp; sq & nbsp; MI
52 Yuba632.01 & nbsp; sq & nbsp; MI
53 Sutter602,70 & nbsp; sq & nbsp; MI
54 Amador594,58 & nbsp; sq & nbsp; MI
55 Marin520,42 & nbsp; sq & nbsp; MI
56 San mateo448.62 & nbsp; sq & nbsp; MI
57 Santa Cruz445.11 & nbsp; sq & nbsp; MI
58 San Francisco46,91 & nbsp; sq & nbsp; MI
Nguồn: Cục điều tra dân số, Hoa KỳBureau of the Census, United States

Recap:

Xếp hạng diện tích đất của các quận ở bang California, Hạt San Francisco (quê hương của công nghệ), là nhỏ nhất ở CA; Hạt Santa Cruz là nhỏ thứ hai, theo sau là San Mateo trong khi Marin và Amador chiếm vị trí thứ tư và thứ năm tương ứng.

58 quận tạo nên 155.858,33 & nbsp; Sq & nbsp; MI Land Diện tích của Bang California.

Quận tốt nhất để sống ở California là gì?

Hạt San Mateo #1 Các quận tốt nhất để sống ở California. #1 Best Counties to Live in California.

10 quận lớn nhất ở California là gì?

Chúng bao gồm Hạt San Bernardino, Hạt Inyo, Hạt Kern, Hạt Riverside, Hạt Siskiyou, Hạt Fresno, Hạt Tulare, Hạt Los Angeles, Hạt Lassen, Hạt San Diego và Hạt Hoàng gia.Theo thứ tự đó, họ cũng là 10 quận lớn nhất theo diện tích đất liền ở bang California.

3 quận hàng đầu ở California là gì?

Tìm kiếm một danh sách các thành phố, quận hoặc khóa kéo ở California ?.

Quận an toàn nhất để sống ở California là gì?

Danville, CA đến với tư cách là thành phố an toàn nhất ở California.Nằm ở Hạt Contra Costa, nó có dân số thấp hơn so với Rancho Santa Margarita nhưng cao hơn Moorpark (số 2 và 3 trong danh sách), vào khoảng 44 000 cư dân.Vào năm 2020, nó được đặt tên là thị trấn an toàn nhất ở California và một lần nữa vào năm 2022.Contra Costa County, it has a lower population than Rancho Santa Margarita but a higher one than Moorpark (no. 2 and 3 on the list), at about 44 000 residents. In 2020, it was named the safest town in California and is so again in 2022.

Chủ đề