Khi nghe nhắc đến tiểu bang CALIFORNIA, chúng ta sẽ liên tưởng đến một nơi đầy màu sắc, nhưng chắc chắn rằng nơi đây còn có những bãi biển đẹp, những ngôi sao Hollywood và một thời tiết tuyệt vời. Sau đây là những điều có thể làm bạn ngạc nhiên tại California.
- Tiểu bang CALIFORNIA là nơi được biết đến với một lối sống lành mạnh và năng động, đây cũng là một nơi đầy nắng và cửa hàng McDonald’s đầu tiên được mở tại đây năm 1940. CALIFORNIA cũng trở
thành tiểu bang đầu tiên thành lập hệ thống sức khỏe theo dạng single-payer (nghĩa là chính phủ là nhà bảo hiểm y tế độc quyền, trả tiền cho bác sĩ và bệnh viện để cung cấp dịch vụ y tế cơ bản cho dân chúng.)
- Người California được cho là có sức khỏe tốt, nhưng tiểu bang CALIFORNIA lại không. Top 10 thành phố bị ô nhiễm nặng nhất nước Mỹ thì có đến 7 thành phố tại bang California. Điều thú vị ở đây là không phải ô nhiễm do nước Mỹ gây ra mà do bên ngoài tác động. Ví dụ như do Ô nhiễm không khí tại Trung Quốc làm tăng lượng tuyết rơi tại California!
- Hầu hết mọi người đều nghĩ rằng Tiểu bang CALIFORNIA ấm áp và có nắng quanh năm. Điều này đúng ở những nơi mà vùng biển có nhiệt độ trung bình khoảng 21-27°C trong năm. Tuy nhiên, với độ cao của mình thì California vẫn trải qua 4 mùa rõ rệt, mùa đông vẫn lạnh và có tuyết rơi. Trên thực tế, California là tiểu bang duy nhất tại nước Mỹ có thể tổ chức cả Thế vận hội mùa hè và mùa đông.
- Xét về địa lý, California bao gồm 2 điểm cao nhất và thấp nhất so với mực nước biển. Điểm cao nhất là Mt. Whitnet và thấp nhất là Thung lũng chết (Death Valley) ở Hoa Kỳ.
- California là tiểu bang lớn thứ 3 tại nước Mỹ, nhưng nếu đưa California thành một quốc gia riêng biệt thì nền kinh tế tại đây sẽ đứng thứ 6 trên thế giới và dân số đông thứ 36 thế giới. Thành phố lớn nhất là Los Angeles, đây là thành phố đông dân cư thứ hai của nước Mỹ với gần 4 triệu người.
- Cho dù nền kinh tế đang bùng nổ, thì cứ 10 người California chỉ có 4 người thuộc dạng cận nghèo. Người ta ước tính rằng các chương trình hỗ trợ kinh tế trong tiểu bang đã giúp cho hơn 8.2% người Cali thoát khỏi đói nghèo vào năm 2014.
- Con người tại California rất thân thiện và vui vẻ! Bang California được bầu chọn nằm trong top 10 tiểu bang đáng sống nhất tại nước Mỹ và có 4 thành phố đứng đầu top các thành phố đáng sống.
- Miền Nam California có khoảng 10.000 trận động đất / năm. Nhưng đừng quá lo lắng - hầu hết đều rất nhỏ mà chúng ta không bao giờ cảm thấy được. Chỉ có 15-20 trận động đát lớn hơn 4.0 độ Richter.
- Nếu bạn đang tìm kiếm một nghề nghiệp trong ngành công nghệ, California là nơi đáng để bạn phải suy nghĩ! California đã có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong ngành công nghiệp công nghệ vào năm 2015 (+59,500) và năm 2016 và hai trong số các công ty công nghệ lớn nhất thế giới có trụ sở tại bang này.
- Tại California có khoảng 300 trường Đại học và Cao đẳng vì vậy đây được xem là một trong những sự lựa chọn dành cho sinh viên quốc tế.
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Quận Cam, California |
Bản đồ |
Vị trí trong tiểu bang California |
Vị trí của tiểu bang California trong Hoa Kỳ |
Thống kê |
11 tháng 3 năm 1889 |
Santa Ana |
Santa Ana |
948 mi² (2.048 km²) 789 mi² (2.045 km²) 159 mi² (411 km²), 16,43% |
3.185.968 3.606/dặm vuông (1.392/km²) |
Thái Bình Dương: UTC-8/-7 |
Website: www.oc.ca.gov |
Quận Cam hay Quận Orange (tiếng Anh: Orange County) là một quận (hạt) ở miền nam tiểu bang California, Hoa Kỳ. Với dân số 3.010.232 theo Thống kê Dân số 2010 của Mỹ, Quận Cam là quận đông dân đứng thứ nhì tại tiểu bang này và thứ ba toàn quốc.
Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]
Theo Điều tra Dân số 2010 của Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ, Quận Cam có tổng diện tích 2.460 km² trong đó đất liền là 2.050 km² mặt nước chiếm 410 km² (16,6% tổng diện tích). Quận giáp Thái Bình Dương về phía tây, Quận Los Angeles về phía bắc, Quận San Bernardino về phía đông bắc, Quận Riverside về phía đông và Quận San Diego về phía nam. Điểm cao nhất của Quận là Santiago Peak(1.734 m) cách phía đông Santa Ana khoảng 32 km. Gần Santiago Peak là Modjeska Peak chỉ thấp hơn 60 m, đỉnh của nó được biết với cái tên Saddleback có thể thấy được từ hầu hết mọi nơi trong Quận.
Danh lam thắng cảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Thời tiết ấm áp và các bãi biển quanh năm tại khu vực này thu hút hàng triệu du khách hàng năm.
Huntington Beach là một điểm nóng để tắm nắng và lướt sóng. Nhiều cuộc thi lướt sóng (surfing) được tổ chức tại thành phố này hàng năm. Một số công viên giải trí nổi tiếng trên thế giới có tại quận này, như Disneyland và Disney's California Adventure tại Anaheim và Knott's Berry Farm tại Buena Park. Trường Đại học California tại Irvine và nơi sinh trưởng của cố Tổng thống Richard Nixon cũng ở trong quận này. Khu vực Little Saigon (Tiểu Sài Gòn) trong quận này cũng đáng được chú ý, vì đây là nơi cư ngụ của số người Việt đông đảo nhất ngoài lãnh thổ Việt Nam.
Dân số[sửa | sửa mã nguồn]
Theo thống kê, quận này có 3.010.232 người, 935.287 hộ và 667.794 gia đình. Mật độ dân số là 1.392 người/km². Có 969.484 đơn vị nhà cửa. Các dân tộc trong quận này gồm có 64,81% người da trắng, 1,67% người Mỹ gốc Phi, 0,70% người da đỏ, 13,59% người Mỹ gốc Á, 0,31% người gốc các đảo Thái Bình Dương, 14,80% các dân tộc khác, và 4,12% lai nhiều hơn một chủng tộc. 30,76% dân số là người Hispanic.
Vào năm 2007, có khoảng 135.000 người gốc Việt trong số 3 triệu dân trong quận, và có 10 người Việt được bầu vào các cơ quan chính quyền địa phương như Hội đồng thành phố, Ban lãnh đạo nhà trường và Hội đồng quận.[1] Cuối năm 2014, lần đầu tiên cả ba thành phố nằm cận kề nhau ở Quận Cam, nơi có đông người Việt sinh sống, đều có thị trưởng là người gốc Việt Nam: Tạ Đức Trí thị trưởng của thành phố Westminster, Michael Võ thị trưởng ở thành phố Fountain Valley và Bảo Nguyễn, thị trưởng thành phố Garden Grove.[2][3]
Các thành phố trực thuộc[sửa | sửa mã nguồn]
Aliso Viejo | 2001 |
Anaheim | 1870 |
Brea | 1917 |
Buena Park | 1953 |
Costa Mesa | 1953 |
Cypress | 1956 |
Dana Point | 1989 |
Fountain Valley | 1957 |
Fullerton | 1904 |
Garden Grove | 1956 |
Huntington Beach | 1909 |
Irvine | 1971 |
La Habra | 1925 |
La Palma | 1955 |
Laguna Beach | 1927 |
Laguna Hills | 1991 |
Laguna Niguel | 1989 |
Laguna Woods | 1999 |
Lake Forest | 1991 |
Los Alamitos | 1960 |
Mission Viejo | 1988 |
Newport Beach | 1906 |
Orange | 1888 |
Placentia | 1926 |
Rancho Santa Margarita | 2000 |
San Clemente | 1928 |
San Juan Capistrano | 1961 |
Santa Ana | 1886 |
Seal Beach | 1915 |
Stanton | 1956 |
Tustin | 1927 |
Villa Park | 1962 |
Westminster | 1957 |
Yorba Linda | 1967 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Người Việt tại quận Cam đóng vai trò then chốt trong các cuộc bầu cử địa phương , Thanh Niên online, 11/02/2007
- ^ Anh Ngọc (ngày 20 tháng 11 năm 2014). “Thành phố Mỹ có thị trưởng gốc Việt trẻ nhất”. VnExpress.
- ^ “Người gốc Việt trở thành thị trưởng thành phố ở Mỹ”. BBC tiếng Việt. ngày 19 tháng 11 năm 2014.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Trang web chính thức của quận Cam Lưu trữ 2013-08-15 tại Wayback Machine
- Tài liệu cử tri Lưu trữ 2005-03-01 tại Wayback Machine (tiếng Việt)
Quận & tổng giá trị và thứ hạng
–––––––––––––– $1,000 ––––––––––––––
Leading Commodities
1. Fresno 5.372.009 nho, hạnh nhân, gia cầm, sữa, cà chua
5,372,009
Grapes, Almonds, Poultry, Milk, Tomatoes
2. Tulare 4.046.355 sữa, cam, gia súc và bê, nho, cỏ linh lăng & ủ chua & ủ chua
4,046,355
Milk, Oranges, Cattle and Calves, Grapes, Alfalfa Hay & Silage
3. Monterey 4.033.718 sữa, nho, cam quýt, hạnh nhân và sản phẩm phụ, cà rốt
4,033,718
Milk, Grapes, Citrus, Almonds and By-Products, Carrots
4. Kern 3.606.356 Lá và đầu rau diếp, dâu tây, vườn ươm, bông cải xanh, nho
3,606,356
Leaf and Head Lettuce, Strawberries, Nursery, Broccoli, Grapes
5. Merced 2.460.474 sữa, gà, hạnh nhân, gia súc và bê, khoai tây
2,460,474
Milk, Chickens, Almonds, Cattle and Calves, Potatoes
6. Stanislaus 2.310.071 sữa, hạnh nhân, gà, gia súc và bê, ủ chua
2,310,071
Milk, Almonds, Chickens, Cattle and Calves, Silage
7. San Joaquin 2.000.474 sữa, nho, quả óc chó, anh đào, thịt hạnh nhân
2,000,474
Milk, Grapes, Walnuts, Cherries, Almond Meats
8. Ventura 1.621,575 sữa, bông, gia súc và bê, cỏ linh lăng, cà chua
1,621,575
Milk, Cotton, Cattle and Calves, Alfalfa, Tomatoes
9. San Diego 1.548.124 gia súc, cỏ linh lăng, lúa mì, đầu và rau diếp, bông cải xanh
1,548,124
Cattle, Alfalfa, Wheat, Head and Leaf Lettuce, Broccoli
10. Imperial 1.452.970 dâu tây, cổ phiếu trẻ, chanh, cần tây, quả mâm xôi
1,452,970
Strawberries, Nursery Stock, Lemons,
Celery, Raspberries
Số dặm vuông theo quận
Hạt San Bernardino 20.057
20,057
Quận Inyo 10.181
10,181
Quận Kern 8.132
8,132
Quận Riverside 7,206
7,206
Quận Siskiyou 6.278
6,278
Quận Fresno 5.958
5,958
Quận Tulare 4.824
4,824
Quận Lassen 4.541
4,541
Hạt San Diego 4.207
4,207
Quận Hoàng gia 4.177
4,177
Quận Los Angeles 4.058
4,058
Quận Modoc 3.918
3,918
Quận Shasta 3.775
3,775
Hạt Humboldt 3.568
3,568
Quận Mendocino 3.506
3,506
Quận Monterey 3.381
3,381
San Luis Obispo County 3.299
3,299
Quận Trinity 3.179
3,179
Quận Mono 3.049
3,049
Quận Tehama 2.950
2,950
Quận Santa Barbara 2.735
2,735
Quận Plumas 2.553
2,553
Quận Tuolumne 2.221
2,221
Quận Madera 2.137
2,137
Quận Merced 1.935
1,935
Quận Ventura 1.843
1,843
Hạt El Dorado 1.708
1,708
Quận Butte 1.636
1,636
Quận Sonoma 1.576
1,576
Quận Stanislaus 1.495
1,495
Quận Mariposa 1.449
1,449
Hạt Placer 1.407
1,407
Hạt San Joaquin 1.391
1,391
Quận Kings 1.389
1,389
Hạt San Benito 1.389
1,389
Quận Glenn 1.314
1,314
Quận Santa Clara 1.290
1,290
Quận Hồ 1.256
1,256
Quận Colusa 1.151
1,151
Quận Calaveras 1.020
1,020
Quận Yolo 1.015
1,015
Del Norte County 1.006
1,006
Quận Sacramento 965
965
Quận Nevada 958
958
Quận Sierra 953
953
Quận Solano 822
822
Quận Cam 791
791
Quận Napa 748
748
Hạt Alameda 739
739
Hạt Alpine 738
738
Contra Costa County 716
716
Quận Yuba 632
632
Sutter County 602
602
Quận Amador 595
595
Quận Marin 520
520
Hạt San Mateo 448
448
Quận Santa Cruz 445
445
Hạt San Francisco 47
47
- Print-friendly
Tiểu bang California là tiểu bang lớn thứ ba của Hoa Kỳ theo diện tích đất đai, ngồi trên 1155.858,33 dặm vuông. & NBSP; 58 quận ở CA tạo nên diện tích đất. Vì vậy, ngoài trung tâm kinh tế công nghệ của Hoa Kỳ, Tiểu bang California còn có quận lớn nhất (Quận San Bernardino) nằm trên 20.062 & nbsp; Sq & nbsp; MI. Kích thước của nó gần với kích thước của & nbsp; West Virginia. Trong bảng xếp hạng tổng thể, Tiểu bang California có hơn 10 quận chiếm danh sách 100 quận lớn nhất ở Hoa Kỳ theo diện tích đất và tổng diện tích đất. Chúng bao gồm Hạt San Bernardino, Hạt Inyo, Hạt Kern, Hạt Riverside, Hạt Siskiyou, Hạt Fresno, Hạt Tulare, Hạt Los Angeles, Hạt Lassen, Hạt San Diego và Hạt Hoàng gia. Theo thứ tự đó, họ cũng là 10 quận lớn nhất theo diện tích đất liền ở bang California. Hạt Los Angeles cũng là khu vực nước lớn thứ hai ở Ca.largest water area in CA. Hạt San Bernardino đứng đầu danh sách trong danh mục này cũng là quận lớn thứ năm ở California theo dân số, với 2.194.710 theo ước tính dân số năm 2021.California County by population, with 2,194,710 according to 2021 population estimates. Bài đăng này khám phá diện tích đất (không có nước) và tổng diện tích (tổng thể bao gồm diện tích nước) của 58 quận ở bang California. Danh sách này dựa trên báo cáo của Cục điều tra dân số & NBSP; trong cuộc điều tra dân số năm 2000. Tuy nhiên, bảng xếp hạng này dựa trên diện tích đất, trong một nghiên cứu khác, chúng tôi sẽ biên dịch các quận có diện tích lớn nhất được bao phủ bởi nước. Recap: Xếp hạng diện tích đất của các quận ở bang California, Hạt San Francisco (quê hương của công nghệ), là nhỏ nhất ở CA; Hạt Santa Cruz là nhỏ thứ hai, theo sau là San Mateo trong khi Marin và Amador chiếm vị trí thứ tư và thứ năm tương ứng. 58 quận tạo nên 155.858,33 & nbsp; Sq & nbsp; MI Land Diện tích của Bang California.
Nguồn: Cục điều tra dân số, Hoa KỳBureau of the Census, United StatesThứ hạng Quận Diện tích đất (bởi sq mi)
(by sq mi)
1 San Bernardino 20,068,01 & nbsp; sq & nbsp; MI 2 Inyo 10.197,26 & nbsp; sq & nbsp; MI 3 KERN 8,134,65 & nbsp; sq & nbsp; MI 4 Bờ sông 7,209,27 & nbsp; sq & nbsp; MI 5 Siskiyou 6.278,77 & nbsp; sq & nbsp; MI 6 Fresno 5.958 & nbsp; sq & nbsp; MI 7 Tulare 4.823,90 & nbsp; sq & nbsp; MI 8 Lassen 4.541.34 & nbsp; sq & nbsp; MI 9 thành phố San Diego 4.210,23 & nbsp; sq & nbsp; MI 10 thành nội 4.175,54 & nbsp; sq & nbsp; MI 11 Los Angeles 4.059,28 & nbsp; sq & nbsp; MI 12 Modoc 3.948,23 & nbsp; sq & nbsp; MI 13 Shasta 3,775,52 & nbsp; sq & nbsp; MI 14 Humboldt 3,568,19 & nbsp; sq & nbsp; MI 15 Mendocino 3,506,82 & nbsp; sq & nbsp; MI 16 San Luis Obispo 3.300,85 & nbsp; sq & nbsp; MI 17 Monterey 3,281,72 & nbsp; sq & nbsp; MI 18 Trinity 3.179,27 & nbsp; sq & nbsp; MI 19 Bệnh tăng bạch cầu đơn nhân 3.048,90 & nbsp; sq & nbsp; MI 20 Tehama 2.949,14 & nbsp; sq & nbsp; MI 21 Santa Barbara 2.733,94 & nbsp; sq & nbsp; MI 22 MLUMAS 2.553,06 & nbsp; sq & nbsp; MI 23 Tuolumne 2.220,91 & nbsp; sq & nbsp; MI 24 Madera 2.136,92 & nbsp; sq & nbsp; MI 25 Merced 1.938 & nbsp; sq & nbsp; MI 26 Ventura 1.840,79 & nbsp; sq & nbsp; MI 27 El Dorado 1.707,85 & nbsp; sq & nbsp; MI 28 Butte 1.636,49 & nbsp; sq & nbsp; MI 29 Sonoma 1.575.63 & nbsp; sq & nbsp; MI 30 Stanislaus 1.496.02 & nbsp; sq & nbsp; MI 31 Mariposa 1.448,84 & nbsp; sq & nbsp; MI 32 Người đặt 1.407,08 & nbsp; sq & nbsp; MI 33 San Joaquin 1.392,37 & nbsp; sq & nbsp; MI 34 Kings 1.390,97 & nbsp; sq & nbsp; MI 35 San Benito 1.388,65 & nbsp; sq & nbsp; MI 36 GLenn 1.313,97 & nbsp; sq & nbsp; MI 37 Santa Clara 1.291,08 & nbsp; sq & nbsp; MI 38 Hồ 1.256,55 & nbsp; sq & nbsp; MI 39 Colusa 1.150,71 sq & nbsp; MI 40 Calaveras 1.020.02 & nbsp; sq & nbsp; MI 41 Yolo 1.014,73 & nbsp; sq & nbsp; MI 42 Del Norte 1,006,23 & nbsp; sq & nbsp; MI 43 Sacramento 965,27 & nbsp; sq & nbsp; MI 44 Nevada 957,76 & nbsp; sq & nbsp; MI 45 Sierra 953.17 & nbsp; sq & nbsp; MI 46 Solano 821.83 & nbsp; sq & nbsp; MI 47 Quả cam 792.84 & nbsp; sq & nbsp; MI 48 Napa 748.36 & nbsp; sq & nbsp; MI 49 Alameda 737.46 & nbsp; sq & nbsp; MI
50 Núi cao 738.34 & nbsp; sq & nbsp; MI 51 Contra Costa 716.93 & nbsp; sq & nbsp; MI 52 Yuba 632.01 & nbsp; sq & nbsp; MI 53 Sutter 602,70 & nbsp; sq & nbsp; MI 54 Amador 594,58 & nbsp; sq & nbsp; MI 55 Marin 520,42 & nbsp; sq & nbsp; MI 56 San mateo 448.62 & nbsp; sq & nbsp; MI 57 Santa Cruz 445.11 & nbsp; sq & nbsp; MI 58 San Francisco 46,91 & nbsp; sq & nbsp; MI