1 tỷ nhân dân tệ là bao nhiêu năm 2024

Tỷ giá Nhân dân tệ (CNY) hôm nay 14/4/2024, Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB) cho biết tỷ giá Nhân dân tệ giá giữ nguyên cả 2 chiều giao dịch so với ngày hôm qua. Giá Nhân dân tệ VCB mua vào là 3.384,48 VND/CNY và bán ra là 3.528,96 VND/CNY.

1 tỷ nhân dân tệ là bao nhiêu năm 2024
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank hôm nay ngày 14/4/2024

Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo giữa Đồng Việt Nam so với Nhân dân tệ được áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực, kể từ ngày 11/4/2024 đến 17/4/2024 là 1 CNY= 3.323,29 VND.

Sáng nay 14/4/2024, tỷ giá CNY so với hôm qua (13/4) tại Ngân hàng TPBank giá mua chuyển khoản Nhân dân tệ cao nhất với mức giá là 3.454,00 VNĐ/CNY.

1 tỷ nhân dân tệ là bao nhiêu năm 2024
Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay 14/4/2024 tại một số Ngân hàng

So sánh tỷ giá Nhân dân tệ (CNY) giữa 5 ngân hàng lớn nhất Việt Nam. Hôm nay 14/4/2024 tỷ giá CNY ở chiều mua vào có 0 ngân hàng tăng giá mua, 0 ngân hàng giảm giá mua và 5 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua.

Trong khi đó chiều bán ra có 0 ngân hàng tăng giá bán ra, 0 ngân hàng giảm giá bán và 5 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.

Hôm nay Ngân hàng Ngoại thương mua Nhân dân tệ (CNY) giá cao nhất là 3,384.48 VNĐ/CNY. Bán Nhân dân tệ (CNY) thấp nhất là Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam với 3,510.00 VNĐ một CNY

Hôm nay ngày 14/4/2024, ngân hàng TPBank giá Nhân dân tệ bán ra CNY với giá cao nhất, cụ thể mức giá là 3.561,00 VND/CNY.

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), Euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), Đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), Đô la Canada (CAD), Franc Thuỵ Sĩ (CHF), Đô la Singapore (SGD), Won Hàn Quốc (KRW), Yên Nhật (JPY), Đô la HongKong (HKD), Bath Thái Lan (THB).

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), Rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), Ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Tỷ giá Nhân dân tệ tại chợ giá

Hôm nay 14/4/2024, đồng CNY khảo sát tại thị trường chợ giá sáng nay ổn định 2 chiều giao dịch: Giá mua vào Nhân dân tệ là 3.465,00 VND/CNY và chiều bán ra với giá bán là 3.515,00 VND/CNY.

1 tỷ nhân dân tệ là bao nhiêu năm 2024
Bảng giá ngoại tệ tại chợ giá hôm nay 14/4/2024

Tại Hà Nội, phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm) là nơi trao đổi ngoại tệ lớn nhất có thể giúp bạn đổi được rất nhiều loại ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay, như USD (Đô la Mỹ), Euro, Yên (Đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

Thông tin về tiền Nhân dân tệ

Nhân dân tệ (ký hiệu: ¥, mã: CNY) là đơn vị tiền tệ chính thức của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, phát hành năm 1948 và đã trải qua 5 loạt phát hành thay thế. Đồng nhân dân tệ có tên viết tắt theo quy ước quốc tế là RMB, tại Việt Nam tiền nhân dân tệ thường được gọi giản thể là tệ.

Đồng tiền Trung Quốc lưu hành trên thị trường gồm 2 loại tiền giấy và tiền xu. Các mệnh giá tiền Trung Quốc lần lượt là 100 tệ, 50 tệ, 20 tệ, 10 tệ, 5 tệ, 2 tệ, 1 tệ (tiền giấy), 1 hào, 2 hào, 5 hào (tiền xu). Đơn vị đếm của đồng Nhân dân tệ là Yuan, Jiao, Fen tương ứng với tệ, hào, xu với quy đổi: 1 tệ = 10 hào, 1 hào = 10 xu.

Tiền nhân dân tệ chỉ lưu hành tại Trung Quốc đại lục, không sử dụng chính thức tại Hồng Kông và Ma Cao.

Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Nhân dân tệ được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

5. Cửa hàng Toàn Thủy - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội

6. Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP. Hồ Chí Minh như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank.

1 Nhân dân tệ bằng bao nhiêu nghìn Việt Nam?

1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam.

10 triệu Nhân dân tệ là bao nhiêu tiền Việt?

Download Our Currency Converter App.

1 Trung Quốc bằng bao nhiêu tiền nhất?

Download Our Currency Converter App.

Một hào của Trung Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Theo tỷ giá chuyển đổi của Wise vào ngày 22/4/2023, thì: 1 Yuan = 3.310,47 VND 1 Jiao = 331,05 VND 1 Fen = 33,10 VND Theo công thức quy đổi: 1 hào = 0,1 Yuan = 331,05 VND 1 đồng = 10 Yuan = 33.104,70 VND Như vậy, đã biết được 1 hào Trung Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt Nam và 1 đồng Trung Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt ...