1 kg túi bóng được bao nhiêu cái năm 2024

Hiện nay, túi PE được sản xuất trên thị trường với nhiều mẫu mã, kiểu dáng, kích thước khác nhau giúp khách hàng có thể tùy ý lựa chọn cho nhu cầu, mục đích sử dụng để công việc kinh doanh diễn ra suôn sẻ và thuận lợi hơn rất nhiều. Tuy nhiên cần phải biết cách tính trọng lượng túi PE để có lựa chọn phù hợp nhất.

Contents

Trước khi biết cách tính trọng lượng túi PE, chúng ta cần phải biết khái niệm, đặc điểm ứng dụng túi PE trong thực tiễn. Túi nhựa PE (polyethylene) là loại túi nhựa được sử dụng phổ biến trên thị trường hiện nay, túi này còn có tên gọi khác là túi nhựa, túi nilon.

1 kg túi bóng được bao nhiêu cái năm 2024
Túi nhựa PE là gì?

Túi nhựa PE được sản xuất từ chất liệu Polyethylene có đặc điểm độ mềm dẻo cao, bề mặt trong suốt, bóng mịn, màu sắc trong suốt, hơi mờ, có khả năng chống thấm nước, thấm khí tuyệt vời để bảo quản an toàn cho hàng hóa bên trong túi. Túi nhựa PE còn có khả năng chịu nhiệt tối đa lên đến 230oC rất hiệu quả, nên bạn không cần quá lo lắng có nên đặt chúng ở nơi như lò vi sóng hay dưới ánh nắng mặt trời không.

Túi nhựa PE có trọng lượng rất nhẹ nhưng có thể chịu được sức nặng của các vật dụng được chứa trong túi. Túi nhựa PE thường được đục lỗ 2 bên đầu để dễ cầm bằng 2 tay mang đi nơi khác bất kỳ nơi nào bạn mong muốn. Bạn có thể đựng các vật dụng như điện thoại, ví, sách vở, bút bi, giấy, khăn… rất tiện lợi nếu bạn có nhu cầu sử dụng chúng khi cần thiết. Túi nhựa PE có giá thành rẻ và cạnh tranh do có chi phí sản xuất thấp, rất thích hợp cho nhu cầu, mục đích sử dụng của doanh nghiệp trong từng lĩnh vực của đời sống.

1 kg túi bóng được bao nhiêu cái năm 2024
Trọng lượng túi PE

Túi PE được chia thành các loại túi phổ biến:

  • Túi PE trong: Có màu sắc trong suốt, có thể quan sát thấy rõ hàng hóa bên trong túi. Các loại túi pe trong nhỏ có thể sử dụng trong các tiệm tạp hóa, cửa hàng nhỏ. Các loại túi PE trong lớn có thể sử dụng trong nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
  • Túi PE dán: Có chức năng chính là đựng, đóng gói, bảo quản hàng hóa với số lượng lớn, dễ dàng vận chuyển chúng đến những nơi khác.
  • Túi PE chống tĩnh điện: Chủ yếu được sản xuất từ các chất liệu như PE, LDPE, PP. Loại túi này được ứng dụng chủ yếu để đóng gói, bảo quản linh kiện rất hiệu quả nhằm mục đích giảm khả năng cháy nổ và khả năng tích điện.
  • Túi PE hút chân không: Túi này được các chủ doanh nghiệp tin tưởng và sử dụng trong công việc kinh doanh hằng ngày của mình. Chúng thường đựng, đóng gói các hàng hóa cồng kềnh, nặng hoặc hình dạng phức tạp. Mặt khác, chúng hạn chế không khí ảnh hưởng trực tiếp lên hàng hóa bên trong nên hàng hóa có thời hạn sử dụng lâu dài.

Cách tính kích thước của Túi PE

Trước khi bạn cần biết cách tính trọng lượng túi PE, bạn cần nắm vững cách tính kích thước của túi PE. Để tính kích thước túi nhựa PE, bạn cần phải biết 2 thông số của túi nhựa này là chiều cao và chiều rộng của túi.

1 kg túi bóng được bao nhiêu cái năm 2024
Cách tính kích thước của Túi PE

Cách tính kích thước của Túi PE

Chiều cao là khoảng cách từ miệng túi PE đến đáy túi PE khi giữ thẳng. Chiều rộng là khoảng cách giữa 2 mép bên của 1 mặt của túi PE khi giữ thẳng. Nếu túi nhựa PE có quai xách hoặc có miệng túi được gấp lại, bạn cần cộng thêm phần chiều dài quai xách và chiều dài miệng túi được gấp lại vào chiều cao của túi nhựa PE. Nếu bạn thấy túi nhựa PE có đáy đứng, bạn sẽ cần phải trừ đi chiều rộng của đáy đứng khỏi chiều rộng của túi nhựa PE.

Một số kích thước tiêu chuẩn của túi PE mà bạn có thể chưa biết như sau:

  • Kích thước 15 x 25 cm: là bao túi có khối lượng 1 kg bao gồm 100 túi nhựa.
  • Kích thước 25 x 35 cm: là bao túi có khối lượng 1.5 kg bao gồm 100 túi nhựa.
  • Kích thước 30 x 42 cm: là bao túi có khối lượng 2 kg bao gồm 100 túi nhựa.
  • Kích thước 35 x 50 cm: là bao túi có khối lượng 3 kg bao gồm 100 túi nhựa.
  • Kích thước 40 x 60 cm: là bao túi có khối lượng 4 kg bao gồm 100 túi nhựa.
    Tham KHảo : Các loại túi PE đựng quần áo được sử dụng nhiều nhất hiện nay

Cách tính trọng lượng túi PE

Khi bạn đã biết cách tính kích thước của túi PE, bạn sẽ phải tính trọng lượng túi PE. Để tính trọng lượng túi nhựa PE, bạn cần phải biết 3 thông số là kích thước của túi nhựa này bao gồm độ dày, chiều rộng và chiều cao. Độ dày của túi được đo bằng dây thước hoặc dùng máy đo độ dày để có kết quả chính xác.

Chiều rộng của túi là khoảng cách giữa 2 mép bên của 1 mặt của túi PE khi giữ thẳng. Chiều cao của túi là khoảng cách từ miệng túi PE đến đáy túi PE khi giữ thẳng. Tỷ trọng của nhựa PE thường xấp xỉ trong khoảng từ 0.93 – 0.97 g/cm3.

Công thức tính trọng lượng túi PE là độ dày x chiều rộng x chiều cao x tỷ trọng.

Trong đó, độ dày của túi được tính bằng micromet (um), chiều rộng của túi được tính bằng centimet (cm), chiều cao của túi được tính bằng centimet (cm), tỷ trọng của túi được tính bằng (g/cm3), trọng lượng của túi được tính bằng gam (g).

Bạn đã biết cách tính trọng lượng túi PE chính xác nhất chưa. Theo dõi website https://baobiminhsang.com/ để biết thêm nhiều loại túi nhựa chất lượng, giá tốt.

1 kg túi PE được bao nhiêu cái?

Ví dụ cách tính số chiếc (cái) túi nhựa /kg: Trọng lượng túi PE=Rộng x Dài x Dày x trọng lượng riêng= (28 x 40 x 0.005)x0. 92x 2= 10g => Vậy 1kg túi PE có 1000/10= 100 túi.

1 kg túi bóng loại 5kg được bao nhiêu cái?

Size 5: 26x40cm (1 kg khoảng 50-55 cái) - đựng 3kg. Size 6: 30x42cm (1 kg khoảng 40-45 cái) - đựng 5kg. Size 7: 35x50cm (1 kg khoảng 35-38 cái) - đựng 7kg. Size 8: 40x60cm (1 kg khoảng 20-25 cái) - đựng 10kg.

1kg túi đựng rác được bao nhiêu cái?

Túi rác đen có sẵn các kích thước như: Tiểu (44*56)cm: 75 cái/ kg +- 3 cái. Trung (55*65)cm: 45 cái/ kg +- 3 cái. Đại (64*78)cm: 30 cái/ kg +- 2 cái.

1 kg túi zip có bao nhiêu cái?

Mỗi 1kg túi zip giấy có 51 chiếc.